Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 36/2016/TT-BTC thuế thăm dò và khai thác dầu khí
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 36/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng dùng trong thăm dò, phát triển mỏ dầu khí
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đến ngày khai thác đầu tiên hoặc ngày sản xuất đầu tiên được khấu trừ toàn bộ là nội dung quy định tại Thông tư số 36/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí.
Trường hợp hợp đồng dầu khí không phát hiện dầu khí thương mại và chấm dứt hiệu lực theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì không thực hiện truy thu số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò và phát triển mỏ dầu khí nếu đã được hoàn thành.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng hướng dẫn cách xác định số thuế tài nguyên phải nộp đối với dầu thô, khí thiên nhiên. Cụ thể, thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên được xác định trên cơ sở lũy tiến từng phần của sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên bình quân mỗi ngày khai thác được của tổng sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên thực khai thác trong mỗi kỳ nộp thuế từ diện tích hợp đồng dầu khí, thuế suất thuế tài nguyên và số ngày khai thác thực trong kỳ tính thuế. Thuế xuất khẩu tạm tính đối với dầu thô, khí thiên nhiên được tính bằng sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên xuất khẩu nhân với giá tính thuế xuất khẩu, nhân với tỷ lệ thuế xuất khẩu tạm tính.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/04/2016; áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2016 trở đi và áp dụng đối với các chuyến dầu thô, khí thiên nhiên xuất bán kể từ ngày 01/01/2016.
Xem chi tiết Thông tư 36/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 36/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động
tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật dầu khí
----------------------
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 06/07/1993, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí số 19/2000/QH10 ngày 09/06/2000, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí số 10/2008/QH12 ngày 03/06/2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các Luật thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012, Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành;
Căn cứ Nghị định số 33/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ Ban hành hợp đồng mẫu của Hợp đồng Chia sản phẩm dầu khí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí.
QUY ĐỊNH CHUNG
Các bên có quan hệ liên kết nêu trên là các bên có mối quan hệ như một trong các trường hợp dưới đây:
- Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư dưới mọi hình thức vào bên kia;
- Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư dưới mọi hình thức của một bên khác;
- Các bên cùng tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư dưới mọi hình thức vào một bên khác.
Người nộp thuế ủy quyền cho người điều hành, doanh nghiệp liên doanh, công ty điều hành chung thực hiện khai thuế và người nộp thuế tự thực hiện nộp các khoản thuế phát sinh theo quy định; hoặc Người nộp thuế ủy quyền cho người điều hành, doanh nghiệp liên doanh, công ty điều hành chung thực hiện khai, nộp các khoản thuế phát sinh theo quy định.
2. Đối với khí thiên nhiên, giá tính thuế là giá bán khí thiên nhiên tại điểm giao nhận, được xác định theo hợp đồng mua bán khí thiên nhiên, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và phù hợp với thỏa thuận tại hợp đồng dầu khí, có tính đến thời điểm tính giá, thị trường và các yếu tố liên quan khác (nếu có). Khi cần thiết, cơ quan thuế sẽ tham khảo ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xác định giá khí thiên nhiên đang khai thác của người nộp thuế.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ THUẾ
THUẾ TÀI NGUYÊN
- Trường hợp hợp đồng dầu khí không có thỏa thuận hoặc có thỏa thuận thực hiện theo quy định hiện hành hoặc có thỏa thuận phân bổ sản lượng dầu, khí thực thành dầu, khí thuế tài nguyên được thực hiện theo quý, được tạm tính vào thời điểm lấy dầu khí và được điều chỉnh cuối cùng sau khi kết thúc năm thì kỳ tính thuế là năm dương lịch.
- Trường hợp hợp đồng dầu khí có thỏa thuận việc phân bổ sản lượng dầu, khí thực thành dầu, khí thuế tài nguyên để nộp thuế được thực hiện theo từng quý, được tạm tính vào thời điểm lấy dầu, khí và được điều chỉnh cuối cùng sau khi kết thúc quý thì thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng dầu khí (kỳ tính thuế theo quý).
- Kỳ tính thuế tài nguyên đầu tiên bắt đầu từ ngày khai thác dầu thô, khí thiên nhiên đầu tiên cho đến ngày kết thúc năm dương lịch hoặc ngày kết thúc quý.
- Kỳ tính thuế tài nguyên cuối cùng bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm dương lịch hoặc ngày đầu tiên của quý đến ngày kết thúc khai thác dầu thô, khí thiên nhiên.
Thuế tài nguyên bằng dầu thô hoặc khí thiên nhiên phải nộp |
= |
Sản lượng dầu thô, hoặc khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ tính thuế |
x |
Thuế suất thuế tài nguyên |
x |
Số ngày khai thác dầu thô, hoặc khí thiên nhiên thực trong kỳ tính thuế |
+ Sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ tính thuế là toàn bộ sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên khai thác trong kỳ tính thuế chia cho số ngày khai thác thực trong kỳ tính thuế.
+ Thuế suất thuế tài nguyên: thực hiện theo quy định của pháp luật thuế tài nguyên. Trường hợp hợp đồng dầu khí đã được ký kết trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 có thỏa thuận cụ thể về thuế suất thuế tài nguyên thì thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng dầu khí đã ký kết. Việc xác định dự án khuyến khích đầu tư dầu khí để làm căn cứ áp dụng thuế suất thuế tài nguyên căn cứ vào danh mục các dự án khuyến khích đầu tư dầu khí do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
+ Số ngày khai thác dầu thô hoặc khí thiên nhiên thực trong kỳ tính thuế là số ngày tiến hành hoạt động khai thác dầu thô hoặc khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế, trừ các ngày ngừng sản xuất trên toàn bộ diện tích hợp đồng do mọi nguyên nhân.
Ví dụ 1: Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp đối với trường hợp khai thác dầu thô (giả sử theo quý):
Giả sử:
+ Tổng sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên, khai thác trong kỳ nộp thuế: 12.000.000 thùng.
+ Số ngày sản xuất trong kỳ nộp thuế: 75 ngày.
+ Sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ nộp thuế: 160.000 thùng/ngày (12.000.000 thùng:75 ngày).
+ Dầu thô được khai thác từ hợp đồng không thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư (trường hợp dầu thô được khai thác từ hợp đồng thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư thì tính tương tự với thuế suất thuế tài nguyên áp dụng đối với dự án khuyến khích đầu tư). Thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ nộp thuế được xác định như sau: {(20.000 x 10%) + (30.000 x 12%) + (25.000 x 14%) + (25.000 x 19%) + (50.000 x 24%) + (10.000 x 29%)} x 75 ngày = 2.156.250 thùng.
Ví dụ 2: Xác định thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên, phải nộp đối với trường hợp khai thác khí thiên nhiên (giả sử theo quý):
Giả sử:
+ Tổng sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên, khai thác trong kỳ nộp thuế: 855.000.000 m3.
+ Số ngày sản xuất trong kỳ tính thuế: 75 ngày.
+ Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ nộp thuế: 11.400.000 m3/ngày (= 855.000.000 m3 : 75 ngày).
+ Khí thiên nhiên được khai thác từ hợp đồng không thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư. Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ nộp thuế được xác định như sau: {(5.000.000 x 2%) + (5.000.000 x 5%) + (1.400.000 x 10%)} x 75 ngày = 36.750.000 m3.
Trường hợp thuế tài nguyên được nộp bằng dầu thô, khí thiên nhiên, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế bằng văn bản trước 6 tháng và hướng dẫn cụ thể về khai, nộp thuế tài nguyên bằng dầu thô, khí thiên nhiên.
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính | = | Sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên thực tế bán | x | Giá tính thuế tài nguyên | x | Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính |
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính | = | Thuế tài nguyên bằng dầu thô, khí thiên nhiên dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế | x 100% |
Sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế |
14.526.000 | x | 100% | = | 20,1750% |
72.000.000 |
162.000.000 | x | 100% | = | 4,0909% |
3.960.000.000 |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ tính thuế |
= |
Sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ tính thuế |
x |
Thuế suất thuế tài nguyên |
x |
Số ngày khai thác dầu thô thực trong kỳ tính thuế |
Tỷ lệ thuế tài nguyên bằng dầu thô trong kỳ tính thuế |
= |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ tính thuế |
x |
100% |
Sản lượng dầu thô khai thác trong kỳ tính thuế |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô bán trong kỳ tính thuế |
= |
Sản lượng dầu thô bán |
x |
Tỷ lệ thuế tài nguyên bằng dầu thô trong kỳ tính thuế |
Số tiền phải nộp từ bán thuế tài nguyên bằng dầu thô trong kỳ tính thuế |
= |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô bán trong kỳ tính thuế |
x |
Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô |
Trong đó:
+ Thuế tài nguyên bằng dầu thô bán trong kỳ tính thuế xác định như hướng dẫn tại điểm a.3, khoản 1, Điều này;
+ Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô: là giá bình quân gia quyền của dầu thô được bán tại điểm giao nhận theo giao dịch sòng phẳng trong kỳ tính thuế, không bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có).
Trường hợp dầu thô được bán không theo giao dịch sòng phẳng thì giá tính thuế tài nguyên xác định như hướng dẫn tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
Thuế tài nguyên bằng dầu thô chưa bán trong kỳ tính thuế |
= |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô chưa bán trong kỳ tính thuế trước |
+ |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ tính thuế |
- |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô bán trong kỳ tính thuế |
Ví dụ 4: Xác định giá tính thuế tài nguyên:
Giả sử: sản lượng dầu thô được bán trong kỳ tính thuế là (4.000.000 thùng) được bán thành 3 lô: lô 1 có sản lượng là 2.000.000 thùng, bán với giá 108 USD/ thùng; lô 2 có sản lượng là 1.000.000 thùng, bán với giá 120 USD/ thùng; lô 3 có sản lượng là 1.000.000 thùng, bán với giá 100 USD/ thùng.
Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô |
= |
(2.000.0000 x 108) + (1.000.0000 x 120) + (1.000.0000 x 100) |
= |
109 USD/ thùng |
4.000.000 |
Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế |
= |
Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ tính thuế |
x |
Thuế suất thuế tài nguyên |
x |
Số ngày khai thác khí thiên nhiên thực trong kỳ tính thuế |
Số tiền phải nộp từ bán thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế |
= |
Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế |
x |
Giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên |
+ Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế: xác định như hướng dẫn tại điểm a.1, khoản 2, Điều này;
+ Giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên: là giá bình quân gia quyền của khí thiên nhiên tại điểm giao nhận trong kỳ tính thuế, không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp người nộp thuế tách riêng được chi phí vận chuyển khí thiên nhiên trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên là giá bình quân gia quyền của khí thiên nhiên tại điểm giao nhận trong kỳ tính thuế, không bao gồm chi phí vận chuyển, thuế giá trị gia tăng (nếu có).
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Người nộp thuế thực hiện khai, nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và pháp luật về quản lý thuế hiện hành. Ngoài ra, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:
Số thuế xuất khẩu tạm tính |
= |
Sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên xuất khẩu |
x |
Giá tính thuế xuất khẩu |
x |
Tỷ lệ thuế xuất khẩu tạm tính |
+ Giá tính thuế là giá bán dầu thô, khí thiên nhiên theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư này.
- Tỷ lệ thuế xuất khẩu tạm tính được xác định như sau:
Tỷ lệ thuế xuất khẩu tạm tính |
= |
100% |
- |
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế |
x |
Thuế suất thuế xuất khẩu đối với dầu thô, khí thiên nhiên |
+ Thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô, khí thiên nhiên theo Biểu thuế xuất khẩu hiện hành. Trường hợp tại hợp đồng dầu khí có thỏa thuận cụ thể về mức thuế suất thuế xuất khẩu thì thực hiện theo mức thuế suất thuế xuất khẩu theo thỏa thuận tại hợp đồng dầu khí đó.
Ví dụ 5: Xác định tỷ lệ thuế xuất khẩu dầu thô tạm tính:
Giả sử: + Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính theo ví dụ tại Điều 10 nêu trên: 20,1750%.
+ Thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô theo Biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành: 10%.
+ Tỷ lệ thuế xuất khẩu dầu thô tạm tính: 7,9825% = (100% - 20,175%) x 10% Căn cứ tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính, thuế suất thuế xuất khẩu đối với dầu thô, người nộp thuế xác định tỷ lệ thuế xuất khẩu tạm tính đối với từng hợp đồng dầu khí và thông báo với cơ quan hải quan nơi xuất khẩu dầu thô và cơ quan thuế nơi đăng ký thuế cùng với thời hạn thông báo tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính, tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính.
Trường hợp số tiền thuế xuất khẩu đã tạm nộp nhỏ hơn số tiền thuế xuất khẩu phải nộp thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế chênh lệch giữa tiền thuế xuất khẩu phải nộp theo tỷ lệ thuế xuất khẩu xác định lại và tỷ lệ thuế xuất khẩu tạm tính tại thời điểm quyết toán thuế tài nguyên, không phải nộp tiền chậm nộp trên số tiền thuế chênh lệch phải nộp này.
Thời hạn nộp hồ sơ khai điều chỉnh thuế xuất khẩu cùng với thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu phục vụ cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và pháp luật về quản lý thuế hiện hành.
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (TNDN)
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế | = | Doanh thu từ hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế | - | Chi phí được trừ trong kỳ tính thuế | + | Thu nhập khác liên quan trực tiếp đến hoạt động dầu khí trong kỳ tính thuế |
Trường hợp dầu thô được bán không theo giao dịch sòng phẳng thì doanh thu từ hoạt động khai thác dầu thô được xác định bằng cách lấy khối lượng phần dầu thô nhân với giá bán như hướng dẫn tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
- Thuế tài nguyên, thuế xuất khẩu, phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng, phí bảo vệ môi trường (trường hợp hợp đồng dầu khí có thỏa thuận chi phí thu hồi không bao gồm phí bảo vệ môi trường).
- Khoản chi phí được phép thu hồi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu thô, khí thiên nhiên nhưng không vượt quá số chi phí được xác định bằng doanh thu bán dầu thô, khí thiên nhiên nhân (x) tỷ lệ chi phí thu hồi tương ứng thoả thuận tại hợp đồng dầu khí. Trường hợp tại hợp đồng dầu khí không có thỏa thuận về tỷ lệ chi phí thu hồi thì tỷ lệ chi phí thu hồi để làm căn cứ xác định chi phí được trừ tối đa là 35%.
Trường hợp theo thỏa thuận tại hợp đồng dầu khí, từng nhà thầu trực tiếp chi trả chi phí mua hàng hoá, dịch vụ liên quan đến hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu thô, khí thiên nhiên thì nhà thầu lập bảng kê kèm theo bản sao các hóa đơn chứng từ hợp pháp chuyển cho người điều hành, doanh nghiệp liên doanh, công ty điều hành chung để xác nhận chi phí được tính là chi phí được trừ và thực hiện khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
- Chi phí phát sinh trước khi hợp đồng dầu khí có hiệu lực, trừ trường hợp đã được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí hoặc theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Các loại hoa hồng dầu khí, tiền đọc và sử dụng tài liệu và các khoản chi khác không tính vào chi phí thu hồi theo hợp đồng dầu khí;
- Chi lãi tiền vay đối với khoản vay vốn để đầu tư cho tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí;
- Tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại;
- Các khoản chi khác không được trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Trường hợp tách riêng được thu nhập thì thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng đã nộp thuế TNDN theo mức thuế suất của thu nhập khác không phải nộp thuế TNDN. Thu nhập hình thành từ quỹ thu dọn mỏ còn lại ghi giảm chi phí được phép thu hồi nếu hợp đồng dầu khí chưa thu hồi hết chi phí, hoặc áp dụng thuế suất của hợp đồng dầu khí nếu hợp đồng dầu khí đã thu hồi hết chi phí.
+ Trường hợp không tách riêng được thì ghi giảm chi phí được phép thu hồi nếu hợp đồng dầu khí chưa thu hồi hết chi phí, hoặc áp dụng thuế suất của hợp đồng dầu khí nếu hợp đồng dầu khí đã thu hồi hết chi phí.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế |
= |
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế |
x |
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí |
+ |
Thu nhập khác trong kỳ tính thuế |
x |
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp |
+ Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế từ hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên và thu nhập khác được xác định như hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư này.
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật thuế TNDN. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động dầu khí từ 32% đến 50%; căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng hợp đồng dầu khí theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Trường hợp hợp đồng dầu khí có thỏa thuận cụ thể về mức thuế suất thuế TNDN thì thực hiện theo mức thuế suất thuế TNDN theo thỏa thuận tại hợp đồng dầu khí đó. Trường hợp chính sách thuế TNDN thay đổi thuế suất ưu đãi hơn thuế suất thoả thuận tại hợp đồng dầu khí, nếu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thì áp dụng thuế suất theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
Số thuế TNDN tạm tính |
= |
Doanh thu bán dầu thô, khí thiên nhiên |
x |
Tỷ lệ thuế TNDN tạm tính |
+ Doanh thu bán dầu thô, khí thiên nhiên là toàn bộ giá trị của sản lượng dầu khí thực, được bán tại điểm giao nhận theo giao dịch sòng phẳng của từng lần bán đối với dầu thô hoặc theo hợp đồng mua bán khí thiên nhiên của từng tháng đối với khí thiên nhiên (không bao gồm thuế GTGT). Trường hợp dầu thô được bán không theo giao dịch sòng phẳng thì doanh thu bán dầu thô được xác định bằng cách lấy khối lượng phần dầu thô nhân (x) với giá bán xác định như hướng dẫn tại khoản 1 Điều 5, Thông tư này.
+ Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính xác định như hướng dẫn dưới đây:
Tỷ lệ thuế TNDN tạm tính |
= |
100% |
- |
Tỷ lệ chi phí thu hồi |
- |
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính |
- |
Tỷ lệ thuế xuất khẩu tạm tính |
|
x |
Thuế suất thuế TNDN |
Ví dụ 6: Xác định tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với khai thác dầu thô:
Giả sử:
+ Tỷ lệ chi phí thu hồi: 35%
+ Tỷ lệ tạm nộp thuế tài nguyên (theo ví dụ tại Điều 10 nêu trên): 20,1750%
+ Tỷ lệ tạm nộp thuế xuất khẩu (theo ví dụ tại Điều 10 nêu trên): 7,9825%
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 50% Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là: (100% - 35% - 20,1750% - 7,9825% ) x 50% = 18,1413% Trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính từ khai thác khí thiên nhiên, tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính được xác định tương tự như trên.
THUẾ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN QUYỀN LỢI THAM GIA HỢP ĐỒNG DẦU KHÍ
Trường hợp doanh nghiệp được thành lập ở nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) chuyển nhượng cổ phần, vốn đầu tư (bao gồm cả tài sản, tiền) hay các lợi ích tương tự khác trong một doanh nghiệp được thành lập ở nước ngoài mà doanh nghiệp có phần vốn bị chuyển nhượng này nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp các tài sản, quyền lợi tham gia trong các dự án dầu khí tại Việt Nam, làm thay đổi chủ sở hữu của nhà thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam thì cũng được coi là chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí. Doanh nghiệp nước ngoài thực hiện chuyển nhượng nêu trên được xem như là bên chuyển nhượng.
Ví dụ: Công ty A (là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Anh) có công ty con là doanh nghiệp B (được thành lập theo pháp luật Pháp). Để thực hiện quản lý các dự án dầu khí, doanh nghiệp B thành lập công ty con là doanh nghiệp C tại Hà Lan và doanh nghiệp C trực tiếp đứng tên tham gia dự án dầu khí tại Việt Nam. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp A chuyển nhượng vốn đầu tư của mình trong doanh nghiệp B, giao dịch chuyển nhượng được thực hiện tại Pháp. Khi đó, giao dịch chuyển nhượng nêu trên của doanh nghiệp A là chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí tại Việt Nam và thu nhập phát sinh từ giao dịch chuyển nhượng này tương ứng với phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí tại Việt Nam là thu nhập chịu thuế TNDN.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp | = | Thu nhập chịu thuế | x | Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp |
Thu nhập chịu thuế |
= |
Giá chuyển nhượng |
- |
Giá mua của phần quyền lợi chuyển nhượng |
- |
Chi phí chuyển nhượng |
+ Giá mua của phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí chuyển nhượng (giá vốn): được xác định trên cơ sở sổ sách, chứng từ kế toán về chi phí được phép thu hồi của bên chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí, được thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng, sau khi trừ đi các chi phí đã được thu hồi, giảm trừ (nếu có), được các bên tham gia hợp đồng dầu khí và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam công nhận và chi phí khác liên quan đến giá mua của phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí chuyển nhượng nhưng chưa được tính là chi phí được phép thu hồi. Trường hợp nhà thầu tiếp tục chuyển nhượng lại phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí nhận chuyển nhượng, giá mua của phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí chuyển nhượng từng lần sau đó được xác định bằng giá trị chuyển nhượng của hợp đồng chuyển nhượng ngay trước đó cộng với chi phí phát sinh được tính là chi phí thu hồi mà nhà thầu phải bổ sung thêm (nếu có chứng từ chứng minh), trừ đi các chi phí đã được thu hồi (nếu có). Trường hợp đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán của người điều hành, công ty điều hành chung hoặc doanh nghiệp liên doanh là đô la Mỹ theo thỏa thuận của hợp đồng dầu khí, nhà thầu chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần quyền lợi chuyển nhượng được xác định bằng đô la Mỹ. Trường hợp đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán người điều hành, công ty điều hành chung hoặc doanh nghiệp liên doanh là đồng Việt Nam thì giá chuyển nhượng được xác định bằng đô la Mỹ và giá mua của phần quyền lợi chuyển nhượng được xác định bằng đô la Mỹ. Tỷ giá quy đổi sang đô la Mỹ để xác định giá chuyển nhượng và giá mua của phần quyền lợi chuyển nhượng thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi bổ sung, các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành.
+ Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, theo chứng từ gốc được cơ quan thuế công nhận. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền). Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ thu nhập chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí thực hiện theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Ví dụ 7: Doanh nghiệp A (là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật nước ngoài) đầu tư vốn tham gia vào một dự án dầu khí tại Việt Nam, sau đó doanh nghiệp A chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia dự án dầu khí này cho Doanh nghiệp B (là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc nước ngoài) với giá trị chuyển nhượng là 600 triệu USD, việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hoặc nước ngoài. Giá mua của phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí của doanh nghiệp A (giá vốn) tại thời điểm chuyển nhượng được nhà điều hành xác nhận là 400 triệu USD, chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng là 50 triệu USD. Thuế suất thuế TNDN là 22%. Khi đó:
- Thu nhập để tính thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí trong trường hợp này là 150 triệu USD (= 600 - 400 - 50).
- Số thuế TNDN phải nộp của Doanh nghiệp A là 33 triệu USD (= 150 x 22%).
CÁC LOẠI THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ KHÁC
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh người nộp thuế phải nộp các loại thuế, phí, lệ phí khác không hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này theo các quy định tại các văn bản pháp luật về thuế, phí, lệ phí hiện hành.
Riêng việc hoàn thuế giá trị gia tăng trong giai đoạn tìm kiếm, thăm dò và phát triển mỏ dầu khí, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau: Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đến ngày khai thác đầu tiên hoặc ngày sản xuất đầu tiên được khấu trừ toàn bộ. Trường hợp hợp đồng dầu khí không phát hiện dầu khí thương mại và chấm dứt hiệu lực theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì không thực hiện truy thu số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò và phát triển mỏ dầu khí nếu đã được hoàn.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thay thế Thông tư số 32/2009/TT-BTC ngày 19/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí.
Bãi bỏ hướng dẫn về khai thuế tài nguyên, thuế TNDN đối với hoạt động khai thác, bán dầu thô, khí thiên nhiên tại Điều 24 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
Kể từ ngày Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính có hiệu lực thi hành đến ngày 01/1/2016, việc xác định số thuế tài nguyên phải nộp đối với dầu thô, khí thiên nhiên khai thác phát sinh tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II Phần V Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính.
Người nộp thuế căn cứ vào quy định tại giấy phép đầu tư hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ về mức, thời hạn miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định số thuế được miễn, giảm; số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp khi tạm tính và khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế là kỳ tính thuế đầu tiên phát sinh thu nhập chịu thuế.
Thu nhập được miễn, giảm thuế TNDN không bao gồm khoản thu nhập khác nêu tại khoản 2, Điều 15 Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để được giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Mẫu số: 01/TAIN-DK (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN TẠM TÍNH ĐỐI VỚI DẦU KHÍ
[01] Dầu thô: □ [02] Condensate: □ [03] Khí thiên nhiên: □ [04] Kỳ tính thuế: Ngày....... tháng...... năm.... Hoặc tháng..... năm.... [05] Lần xuất bán thứ:...
[06] Lần đầu □ [07] Bổ sung lần thứ: □
[08] Xuất khẩu: □ [09] Xuất bán tại Việt Nam: □
[10] Ngày xuất hóa đơn đối với xuất bán tại Việt Nam:.../.../....
[11] Tên người nộp thuế:
[12] Mã số thuế:
[13] Địa chỉ: [14] Quận/huyện: [15] Tỉnh/Thành phố: [16] Điện thoại: [17] Fax: [18] E-mail:
[19] Hợp đồng dầu khí lô:
[20] Tên đơn vị được ủy quyền [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]:
[21] Mã số thuế:
[22] Địa chỉ: [23] Quận/huyện: [24] Tỉnh/Thành phố: [25] Điện thoại: [26] Fax: [27] E-mail:
[28] Hợp đồng ủy quyền hoặc Hợp đồng đại lý thuế, số: [29] ngày.... tháng..... năm...
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giá trị |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Sản lượng dầu khí xuất bán |
[30] |
Thùng; m3 |
|
|
Sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên xuất bán quy đổi |
[30a] |
Tấn/BTU/GJ |
|
2 |
Giá tính thuế tài nguyên tạm tính |
[31] |
USD/thùng; USD/m3 |
|
3 |
Doanh thu [32] = [30] x [31] |
[32] |
USD |
|
4 |
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính |
[33] |
% |
|
5 |
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp [34] = [32] x [33] |
[34] |
USD |
|
6 |
Tỷ giá quy đổi |
[35] |
VND/USD |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
.............., ngày....... tháng....... năm.......
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:.................................. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:.......... (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Ghi chú:
- Chỉ tiêu [04]: Kỳ tính thuế là ngày, tháng, năm là ngày xuất bán đối với dầu thô; Kỳ tính thuế là tháng, năm là
tháng xuất bán đối với khí thiên nhiên.
- Chỉ tiêu [11]: Tên người nộp thuế là tên người điều hành, doanh nghiệp liên doanh hoặc công ty điều hành chung
được các bên nhà thầu tham gia trong HĐDK ủy quyền thực hiện kê khai các khoản thuế phát sinh theo quy định.
- Trường hợp một NNT khai thác đồng thời dầu thô, condensate và khí thiên nhiên thì kê khai thành từng tờ khai riêng biệt.
- USD: Đô la Mỹ; VND: Đồng Việt Nam.
Mẫu số: 02/TAIN-DK (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DẦU KHÍ
[01] Dầu thô: □ [02] Condensate: □ [03] Khí thiên nhiên: □
[04] Kỳ tính thuế: Quý......... năm........ Hoặc năm:.............
|
[05] Lần đầu □ |
[06] Bổ sung lần thứ: □ |
[07] Tên người nộp thuế: |
|
|
[09] Địa chỉ: |
[10] Quận/huyện: |
[11] Tỉnh/Thành phố: |
[12] Điện thoại: |
[13] Fax: |
[14] E-mail: |
[15] Hợp đồng dầu khí lô:
[16] Tên đơn vị được ủy quyền [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]:
[17] Mã số thuế: |
[18] Địa chỉ: [19] Quận/huyện: [20] Tỉnh/Thành phố: [21] Điện thoại: [22] Fax: [23] E-mail:
[24] Hợp đồng ủy quyền hoặc Hợp đồng đại lý thuế, số: ngày.... tháng..... năm...
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giá trị |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
I |
Số ngày khai thác dầu khí trong kỳ tính thuế |
[25] |
Ngày |
|
II |
Sản lượng: |
|
|
|
1 |
Sản lượng dầu khí chịu thuế tài nguyên kỳ tính thuế trước chuyển sang |
[26] |
Thùng; m3 |
|
2 |
Sản lượng dầu khí chịu thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế |
[27] |
Thùng; m3 |
|
3 |
Sản lượng dầu khí chịu thuế tài nguyên thực tế bán trong kỳ tính thuế [28] = [28a] + [28b] |
[28] |
Thùng; m3 |
|
3.1 |
- Xuất khẩu |
[28a] |
Thùng; m3 |
|
3.2 |
- Tiêu thụ nội địa |
[28b] |
Thùng; m3 |
|
4 |
Sản lượng dầu khí chịu thuế tài nguyên chuyển sang kỳ tính thuế sau [29] = [26] + [27] - [28] |
[29] |
Thùng; m3 |
|
5 |
Sản lượng dầu khí chịu thuế tài nguyên bình quân/ngày trong kỳ tính thuế [30] = [27]/[25] |
[30] |
Thùng; m3 |
|
III |
Tổng doanh thu xuất bán trong kỳ tính thuế |
[31] |
USD |
|
IV |
Tỷ lệ thuế tài nguyên bằng dầu khí trong kỳ tính thuế |
[32] |
% |
|
V |
Thuế tài nguyên tính bằng dầu khí |
|
|
|
1 |
Thuế tài nguyên bằng dầu khí chưa bán kỳ tính thuế trước chuyển sang |
[33] |
Thùng; m3 |
|
2 |
Thuế tài nguyên bằng dầu khí phải nộp trong kỳ tính thuế [34] = [27] x [32] |
[34] |
Thùng; m3 |
|
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giá trị |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
3 |
Thuế tài nguyên bằng dầu khí bán trong kỳ tính thuế [35] = [33] + ([28] - [26])*[32] |
[35] |
Thùng; m3 |
|
4 |
Thuế tài nguyên bằng dầu khí chưa bán chuyển sang kỳ tính thuế sau [36] = [33] + [34] - [35] |
[36] |
Thùng; m3 |
|
VI |
Giá tính thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế [37] = [31]/[28] |
[37] |
USD/thùng; USD/m3 |
|
VII |
Số tiền thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ tính thuế [38] = [39] + [40] |
[38] |
USD |
|
1 |
Số tiền thuế tài nguyên kỳ trước chuyển sang [39] = [33] x [37] |
[39] |
USD |
|
2 |
Số tiền thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ tính thuế [40] = ([35] - [33]) x [37] |
[40] |
USD |
|
VIII |
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính đã kê khai trong kỳ tính thuế |
[41] |
USD |
|
IX |
Chênh lệch giữa số tiền phải nộp theo quyết toán với số đã kê khai trong kỳ tính thuế [42] = [38] - [41] |
[42] |
USD |
|
X |
Tỷ giá quy đổi |
[43] |
VND/USD |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
.............., ngày......... tháng......... năm........
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:................................. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:.......... (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Ghi chú:
- Chỉ tiêu [11]: Tên người nộp thuế là tên người điều hành, doanh nghiệp liên doanh hoặc công ty điều hành chung
được các bên nhà thầu tham gia trong HĐDK ủy quyền thực hiện kê khai các khoản thuế phát sinh theo quy định.
- Trường hợp một NNT khai thác đồng thời dầu thô, condensate và khí thiên nhiên thì kê khai thành từng tờ khai riêng biệt.
- USD: Đô la Mỹ; VND: Đồng Việt Nam.
Mẫu số: 02-1/PL-DK (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính) |
Phụ lục
SẢN LƯỢNG VÀ DOANH THU XUẤT BÁN DẦU KHÍ
(Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí mẫu số 02/TAIN-DK)
[01] Dầu thô: □ [02] Condensate: □ [03] Khí thiên nhiên: □
[04] Kỳ tính thuế: Quý......... năm........ Hoặc năm.............
[05] Tên người nộp thuế:
[06] Mã số thuế:
[07] Tên đơn vị được ủy quyền [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]:
[08] Mã số thuế:
STT |
Đơn vị tính sản lượng (thùng, m3) |
Khai thác dầu khí |
Xuất bán dầu khí |
Ghi chú |
||||
Ngày, tháng, năm |
Sản lượng |
Ngày, tháng, năm |
Sản lượng |
Giá tính thuế tài nguyên tạm tính (USD) |
Doanh thu (USD) |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) = (6) x (7) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
.............., ngày....... tháng....... năm......
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:.................................. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:.......... (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Ghi chú:
- Chỉ tiêu [05]: Tên người nộp thuế là tên người điều hành, doanh nghiệp liên doanh hoặc công ty điều hành chung
được các bên nhà thầu tham gia trong HĐDK ủy quyền thực hiện kê khai các khoản thuế phát sinh theo quy định.
- USD: Đô la Mỹ.
Mẫu số: 01/TNDN-DK (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH ĐỐI VỚI DẦU KHÍ
[01] Dầu thô: □ [02] Condensate: □ [03] Khí thiên nhiên: □ [04] Kỳ tính thuế: Ngày... tháng... năm… Hoặc tháng... năm... [05] Lần xuất bán thứ:...
[06] Lần đầu □ [07] Bổ sung lần thứ: □
[08] Xuất khẩu: □ [09] Xuất bán tại Việt Nam: □
[10] Ngày xuất hóa đơn đối với xuất bán tại Việt Nam:.../..../....
[11] Tên người nộp thuế:
[12] Mã số thuế:
[13] Địa chỉ: [14] Quận/huyện: [15] Tỉnh/Thành phố: [16] Điện thoại: [17] Fax: [18] E-mail:
[19] Hợp đồng dầu khí lô:
[20] Tên đơn vị được ủy quyền [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]:
[21] Mã số thuế: |
[22] Địa chỉ: [23] Quận/huyện: [24] Tỉnh/Thành phố: [25] Điện thoại: [26] Fax: [27] E-mail:
[28] Hợp đồng ủy quyền hoặc Hợp đồng đại lý thuế, số: ngày.... tháng..... năm...
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giá trị |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Sản lượng dầu khí xuất bán |
[29] |
Thùng; m3 |
|
2 |
Giá bán |
[30] |
USD |
|
3 |
Doanh thu [31] = [29] x [30] |
[31] |
USD |
|
4 |
Tỷ lệ thuế TNDN tạm tính |
[32] |
% |
|
5 |
Thu nhập khác liên quan trực tiếp đến hoạt động dầu khí |
[33] |
USD |
|
6 |
Thuế suất thuế TNDN hoạt động dầu khí |
[34] |
% |
|
7 |
Số thuế TNDN tạm tính phải nộp [35] = [31] x [32] + [33] x [34] |
[35] |
USD |
|
6 |
Số thuế TNDN được miễn hoặc giảm (nếu có) |
[36] |
USD |
|
7 |
Số thuế TNDN tạm tính phải nộp sau khi miễn hoặc giảm (nếu có) [37] = [35] - [36] |
[37] |
USD |
|
8 |
Tỷ giá quy đổi |
[38] |
VND/USD |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
…..........., ngày….... tháng….... năm…......
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:…............................. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:…............. (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Ghi chú:
- Chỉ tiêu[04]: Kỳ tính thuế là ngày, tháng, năm là ngày xuất bán đối với dầu thô; Kỳ tính thuế là tháng, năm là tháng xuất bán
đối với khí thiên nhiên.
- Chỉ tiêu [11]: Tên người nộp thuế là tên người điều hành, doanh nghiệp liên doanh hoặc công ty điều hành chung được các bên nhà thầu tham gia trong HĐDK ủy quyền thực hiện kê khai các khoản thuế phát sinh theo quy định.
- Trường hợp một NNT khai thác đồng thời dầu thô, condensate và khí thiên nhiên thì kê khai thành từng tờ khai riêng biệt.
- TNDN: thu nhập doanh nghiệp; USD: Đô la Mỹ; VND: Đồng Việt Nam.
Mẫu số: 02/TNDN-DK (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016//TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DẦU KHÍ
[01] Dầu thô: □ [02] Condensate: □ [03] Khí thiên nhiên: □
[04] Kỳ tính thuế năm:...........................
[05] Lần đầu □ [06] Bổ sung lần thứ: □
[07] Tên người nộp thuế:
[08] Mã số thuế:
[09] Địa chỉ: [10] Quận/huyện: [11] Tỉnh/Thành phố: [12] Điện thoại: [13] Fax: [14] E-mail:
[15] Hợp đồng dầu khí lô:
[16] Tên đơn vị được ủy quyền [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]:
[17] Mã số thuế: |
[18] Địa chỉ: [19] Quận/huyện: [20] Tỉnh/Thành phố: [21] Điện thoại: [22] Fax: [23] E-mail:
[24] Hợp đồng ủy quyền hoặc Hợp đồng đại lý thuế, số: ngày... tháng... năm...
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giá trị |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
A |
Xác định thu nhập chịu thuế theo thuế suất hợp đồng dầu khí |
|
|
|
1 |
Tổng doanh thu chịu thuế TNDN trong kỳ tính thuế |
[25] |
USD |
|
2 |
Tổng chi phí được phép thu hồi lũy kế |
[26] |
USD |
|
3 |
Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: [27] = [27a] + [27b] |
[27] |
USD |
|
3.1 |
+ Chi phí được phép thu hồi trong năm quyết toán |
[27a] |
USD |
|
3.2 |
+ Chi phí được trừ khác |
[27b] |
USD |
|
4 |
Tổng chi phí đã thu hồi luỹ kế đến hết năm quyết toán |
[28] |
USD |
|
5 |
Tổng chi phí còn được phép thu hồi chuyển sang kỳ sau [29] = [26] - [28] |
[29] |
USD |
|
6 |
Thu nhập từ hoạt động dầu khí [30] = [25] - [27] |
[30] |
USD |
|
7 |
Thu nhập khác liên quan trực tiếp đến hoạt động dầu khí |
[31] |
USD |
|
8 |
Tổng thu nhập chịu thuế [32] = [30] + [31] |
[32] |
USD |
|
9 |
Thuế suất thuế TNDN hoạt động dầu khí |
[33] |
% |
|
B |
Xác định thu nhập chịu thuế hoạt động khác |
|
|
|
10 |
Thu nhập chịu thuế hoạt động khác |
[34] |
USD |
|
11 |
Thuế suất thuế TNDN hoạt động khác |
[35] |
% |
|
C |
Xác định thuế TNDN phải nộp |
|
|
|
12 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp [36] = [32] x [33] + [34] x [35] |
[36] |
USD |
|
13 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn hoặc giảm |
[37] |
USD |
|
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giá trị |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
14 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán [38] = [36] - [37] |
[38] |
USD |
|
15 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đã kê khai trong kỳ |
[39] |
USD |
|
16 |
Chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp theo quyết toán đã kê khai [40] = [38] - [39] |
[40] |
USD |
|
17 |
Tỷ giá quy đổi |
[41] |
VND/USD |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:................................. Chứng chỉ hành nghề số:..........
.........., ngày....... tháng........ năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Ghi chú:
- Chỉ tiêu [07]: Tên người nộp thuế là tên người điều hành, doanh nghiệp liên doanh hoặc công ty điều hành chung được các bên nhà thầu tham gia trong HĐDK ủy quyền thực hiện kê khai các khoản thuế phát sinh theo quy định.
- Trường hợp một NNT khai thác đồng thời dầu thô, condensate và khí thiên nhiên thì kê khai thành từng tờ khai riêng biệt.
- TNDN: Thu nhập doanh nghiệp; USD: Đô la Mỹ; VND: Đồng Việt Nam.
Mẫu số: 01/PL-DK (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính) |
Phụ lục
CHI TIẾT NGHĨA VỤ THUẾ CỦA CÁC NHÀ THẦU DẦU KHÍ
(Kèm theo các tờ khai thuế đối với dầu khí mẫu số 01/TAIN-DK, 02/TAIN-DK,
01/TNDN-DK, 02/TNDN-DK)
[01] Dầu thô: □ [02] Condensate: □ [03] Khí thiên nhiên: □
[04] Kỳ tính thuế: Ngày..... tháng..... năm.... Hoặc tháng..... năm.... Hoặc quý... năm... Hoặc năm....
(Đối với dầu thô và condensate là ngày... tháng... năm/quý/năm; Khí thiên nhiên là tháng/quý/năm)
[05] Tên người nộp thuế:
[06] Mã số thuế:
[07] Tên đơn vị được ủy quyền [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]:
[08] Mã số thuế:
[09] Số thuế phải nộp: ........USD
STT |
Nhà thầu dầu khí |
Tỷ lệ phân bổ |
Số thuế phát sinh phải nộp (USD) |
Ghi chú |
|
Mã số thuế |
Tên nhà thầu |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) = [09]*(4) |
(6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
100% |
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
..............,ngày....... tháng....... năm......
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:.................................. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:........... Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Ghi chú:
- Chỉ tiêu [05]: Tên người nộp thuế là tên người điều hành, doanh nghiệp liên doanh hoặc công ty điều hành chung
được các bên nhà thầu tham gia trong HĐDK ủy quyền thực hiện kê khai các khoản thuế phát sinh theo quy định.
- USD: Đô la Mỹ.
Mẫu số: 03/TNDN-DK (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN LỢI THAM GIA HỢP ĐỒNG DẦU KHÍ
(của tổ chức tiến hành hoạt động dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí)
[01] Kỳ tính thuế: Phát sinh ngày........... tháng......... năm........... [02] Lần đầu □
[03] Bổ sung lần thứ: □
[04] Mã số thuế thực hiện kê khai nộp thuế:
Bên chuyển nhượng quyền lợi:
[05] Tên tổ chức chuyển nhượng:
[06] Mã số thuế (nếu có):
[07] Địa chỉ trụ sở chính:
[08] Hợp đồng dầu khí lô [09] Hợp đồng chuyển nhượng số.................... ngày................................................
Bên nhận chuyển nhượng: [10] Tên tổ chức hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng: [11] Địa chỉ trụ sở chính:
[12] Mã số thuế (đối với doanh nghiệp):
[
13] Mã số thuế hoặc số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu (đối với cá nhân):
[14] Tên đơn vị được ủy quyền □ hoặc Đại lý thuế □:
[15] Mã số thuế:
[16] Địa chỉ: [17] Quận/huyện: [18] Tỉnh/Thành phố: [19] Điện thoại: [20] Fax: [21] E-mail: [22] Hợp đồng ủy quyền hoặc Hợp đồng đại lý thuế, số: ngày.... tháng..... năm...
[23] Tên tổ chức bị chuyển nhượng tại Việt Nam:
[24] Mã số thuế:
[25] Địa chỉ trụ sở chính:
[26] Hợp đồng dầu khí lô:
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giá trị |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Giá chuyển nhượng |
[27] |
USD |
|
2 |
Giá mua của phần quyền lợi chuyển nhượng |
[28] |
USD |
|
3 |
Chi phí chuyển nhượng |
[29] |
USD |
|
4 |
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng quyền lợi [30] = [27] - [28] - [29] |
[30] |
USD |
|
5 |
Thuế suất |
[31] |
% |
|
6 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp [32] = [30] x [31] |
[32] |
USD |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
.........., ngày....... tháng........ năm..........
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:.................................. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:........... (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Mẫu số: 01/BCTL-DK (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO DỰ KIẾN SẢN LƯỢNG DẦU KHÍ KHAI THÁC VÀ TỶ LỆ TẠM NỘP THUẾ
[01] Kỳ tính thuế: Quý......... năm........ Hoặc năm..............
|
[02] Lần đầu □ |
[03] Bổ sung lần thứ: □ |
[04] Tên người nộp thuế: |
|
|
[06] Địa chỉ: |
[07] Quận/huyện: |
[08] Tỉnh/Thành phố: |
[09] Điện thoại: |
[10] Fax: |
[11] E-mail: |
[12] Hợp đồng dầu khí lô: |
|
|
[13] Tên đơn vị được ủy quyền [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]:
[14] Mã số thuế:
[15] Địa chỉ: [16] Quận/huyện: [17] Tỉnh/Thành phố: [18] Điện thoại: [19] Fax: [20] E-mail:
[21] Hợp đồng ủy quyền hoặc Hợp đồng đại lý thuế, số: ngày... tháng... năm...
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Sản phẩm |
|||
Dầu thô |
Condensate |
Khí thiên nhiên |
Ghi chú |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Sản lượng dầu khí dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế |
|
|
|
|
|
|
- Tính theo thùng |
thùng |
|
|
|
|
|
- Tính theo m3 |
m3 |
|
|
|
|
2 |
Tổng số ngày khai thác dầu khí trong kỳ tính thuế |
ngày |
|
|
|
|
3 |
Sản lượng khai thác bình quân ngày |
|
|
|
|
|
|
- Tính theo thùng/ngày |
thùng/ngày |
|
|
|
|
|
- Tính theo m3/ngày |
m3/ngày |
|
|
|
|
4 |
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm nộp |
% |
|
|
|
|
5 |
Tỷ lệ thuế xuất khẩu tạm nộp |
% |
|
|
|
|
6 |
Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp đối với trường hợp bán trong nước |
% |
|
|
|
|
7 |
Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp đối với trường hợp xuất khẩu |
% |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:.................................. Chứng chỉ hành nghề số:...........
.............., ngày....... tháng......... năm........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Ghi chú:
- Chỉ tiêu [04]: Tên người nộp thuế là tên người điều hành, doanh nghiệp liên doanh hoặc công ty điều hành chung được
các bên nhà thầu tham gia trong HĐDK ủy quyền thực hiện kê khai các khoản thuế phát sinh theo quy định.