- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 18/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày 4/6/2001 của Chính phủ và Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 18/2002/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
20/02/2002 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 18/2002/TT-BTC
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 18/2002/TT-BTC NGÀY 20 THÁNG 02 NĂM 2002
HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2001/NĐ-CP NGÀY 4/6/2001 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 30/1998/NĐ-CP
NGÀY 13/5/1998 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH
LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội khoá IX thông qua ngày 10 tháng 5 năm 1997.
Căn cứ Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày 4/6/2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ.
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
A. PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Theo qui định tại Điều 1, Điều 3 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và Điều 1 của Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì những tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (gọi chung là cơ sở kinh doanh) dưới đây có thu nhập chịu thuế đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
1. Các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ:
a) Doanh nghiệp Nhà nước, bao gồm cả doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần;
c) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
d) Công ty nước ngoài và tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
đ) Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và các đơn vị hành chính, sự nghiệp có tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
e) Hợp tác xã, tổ hợp tác;
f) Doanh nghiệp tư nhân;
g) Các tổ chức khác có sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2. Cá nhân trong nước sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ:
a) Cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh.
b) Hộ cá thể.
c) Cá nhân hành nghề độc lập (trực tiếp kinh doanh): Bác sỹ, luật sư, kế toán viên, kiểm toán viên, hoạ sỹ, kiến trúc sư, nhạc sỹ và những người hành nghề độc lập khác.
d) Cá nhân cho thuê tài sản như: Nhà, đất, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị và các loại tài sản khác.
3. Công ty nước ngoài hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở thường trú tại Việt Nam.
Công ty nước ngoài được coi là có thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở thường trú tại Việt Nam trong các trường hợp sau:
a) Công ty đó có tại Việt Nam: trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng (trừ văn phòng đại diện thương mại không được phép kinh doanh theo pháp luật Việt Nam), nhà máy, xưởng sản xuất, kho giao nhận hàng hoá, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu hoặc khí đốt, địa điểm thăm dò hoặc khai thác tài nguyên thiên nhiên hay các thiết bị, phương tiện phục vụ cho việc thăm dò tài nguyên thiên nhiên.
b) Công ty đó có tại Việt Nam: địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt hoặc lắp ráp; các hoạt động giám sát xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp.
c) Công ty đó thực hiện việc cung cấp dịch vụ (bao gồm cả dịch vụ tư vấn) ở Việt Nam thông qua nhân viên của công ty hay một đối tượng khác được công ty uỷ nhiệm thực hiện dịch vụ cho một dự án hay nhiều dự án.
d) Công ty đó có tại Việt Nam đại lý môi giới, đại lý hưởng hoa hồng hoặc bất kỳ một đại lý nào khác.
đ) Công ty đó uỷ nhiệm cho một đối tượng tại Việt Nam có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty hoặc không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên Công ty nhưng có quyền thường xuyên đại diện cho công ty giao hàng hoá, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Trong trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có qui định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo qui định của Hiệp định đó.
4. Cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam như: cho thuê tài sản, cho vay vốn, chuyển giao công nghệ.
II. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC DIỆN NỘP THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP BAO GỒM:
1. Hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ chức kinh tế tập thể khác có thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản.
2. Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp có giá trị sản lượng hàng hoá từ 90 triệu đồng/năm và thu nhập từ 36 triệu đồng/nămtrở xuống.
III. ĐỐI TƯỢNG TẠM THỜI CHƯA THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP:
Hộ gia đình và cá nhân nông dân trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản có giá trị sản lượng hàng hóa trên 90 triệu đồng/năm và thu nhập trên 36 triệu đồng/năm.
B. CĂN CỨ TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp qui định tại Điều 6 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế và thuế suất.
I. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế (tính theo năm dương lịch hoặc năm tài chính) bao gồm thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, kể cả thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài và thu nhập chịu thuế khác.
Theo qui định tại Điều 7 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
| Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế |
= | Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế |
- | Chi phí hợp lý trong kỳ tính thuế |
+
| Thunhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế |
II. DOANH THU ĐỂ TÍNH THU NHẬP CHỊU THUẾ
1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Căn cứ Điều 3 Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13 thang 8 năm 1998 của Chính phủ và Điều 1 Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày 04/6/2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ (không có thuế giá trị gia tăng) bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở sản xuất, kinh doanh được hưởng.
Ví dụ: Trên hoá đơn giá trị gia tăng của doanh nghiệp A bán hàng thể hiện:
-Giá bán: 100.000 đồng.
- Thuế GTGT (10%):10.000 đồng.
- Giá thanh toán :110.000 đồng.
-Doanh thu doanh nghiệp A đựợc hưởng để tính thu nhập chịu thuế là 100.000 đồng.
Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là giá bên mua thực thanh toán có cả thuế GTGT.
Cũng ví dụ trên trường hợp doanh nghiệp B thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh nghiệp B phải sử dụng hoá đơn bán hàng. Trên hoá đơn bán hàng phản ánh giá thanh toán là 110.000 đồng (giá đã có thuế) thì đây cũng là doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.
2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là thời điểm hàng hoá, dịch vụ đã được tiêu thụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền, cụ thể :
a) Đối với hàng hoá thoả mãn một trong hai điều kiện sau:
+ Đã giao hàng hoặc đã chuyển quyền sở hữu về hàng hoá.
+ Đã có hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng.
b) Đối với dịch vụ thoả mãn một trong hai điều kiện sau:
+ Khi dịch vụ đã hoàn thành
+ Khi có hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng.
Trường hợp tiền thanh toán dịch vụ mà người cung cấp được hưởng dựa trên tỷ lệ % hoặc mức độ hoàn thành công việc thì căn cứ vào thời điểm chấp nhận khoản tiền thanh toán từ phần dịch vụ hoàn thành đó hoặc khi có hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng.
3) Doanh thu một số ngành đặc thù được quy định như sau:
a) Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp hoặc trả chậm (quyền sở hữu hàng hoá chưa chuyển cho người mua) thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là số tiền phải thu khi người mua trả tiền theo thời hạn quy định của hợp đồng. Việc xác định doanh thu, chi phí đối với hàng hoá mua bán trả góp hoặc trả chậm thực hiện theo nguyên tắc chi phí phải phù hợp với doanh thu.
Đối vớihàng hoá bán theo phương thức trả góp hoặc trả chậm, nếu bên mua và bên bán có thoả thuận chuyển quyền sở hữu, thì doanh thu của hàng bán tính theo giá bán trả một lần kể từ khi giao hàng hoặc khi xuất hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng, không bao gồm lãi trả góp hoặc lãi trả chậm. Trường hợp này, lãi trả góp và lãi trả chậm hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính.
b) Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi, biếu, tặng.
c) Đối với sản phẩm tự dùng, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là chi phí để sản xuất ra sản phẩm đó.
d) Đối với gia công hàng hoá, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tiền thu về gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định khi bên nhận gia công đã viết hoá đơn, đồng thời với việc chuyển trả hàng hóa đã gia công cho bên đưa gia công.
đ) Trường hợp bán hàng qua đại lý, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định khi đại lý giao hàng cho người mua hoặc khi:
+ Bên nhận đại lý chuyển quyền sở hữu cho người mua.
+ Bên nhận đại lý xuất hoá đơn.
Đồng thời, trong trường hợp này phải có hợp đồng đại lý bằng văn bản giữa bên giao và bên nhận đại lý, nếu không có hợp đồng thì việc giao hàng cho đại lý sẽ coi như hoạt động bán hàng thông thường.
e) Đối với hoạt động cho thuê nhà, thuê tài sản, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là số tiền thu từng kỳ theo hợp đồng. Trường hợp bên thuê trả trước cho nhiều năm thì doanh thu được tính phân bổ tương ứng theo thời gian thuê từng năm trả trước.
Ví dụ: Một doanh nghiệp A cho doanh nghiệp B thuê nhà trong thời hạn 3 năm. Giả định hợp đồng cho thuê nhà theo phương thức bên thuê trả trước với số tiền thuê 3 năm là 150 triệu đồng và hợp đồng có hiệu lực từ 1/1/2001. Như vậy doanh nghiệp A sẽ được phân bổ doanh thu cho thuê nhà và hạch toán năm 2001 là: 150 tr: 3=50 tr đồng; năm 2002 là 50 tr đồng ; năm 2003 là 50 tr đồng.
f) Doanh thu từ hoạt động cho vay, thu lãi tiền gửi, thu nghiệp vụ cho thuê tài chính là số lãi phải thu trong kỳ được xác định theo nguyên tắc sau:
- Tổ chức tín dụng hạch toán số lãi phải thu đối với các khoản nợ trong hạn vào thu nhập. Đối với số lãi phải thu của các khoản nợ quá hạn không phải hạch toán vào thu nhập, tổ chức tín dụng theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu, khi thu được thì hạch toán vào thu nghiệp vụ.
- Số lãi phải thu của các khoản cho vay trong hạn đã hạch toán thu nhập nhưng khách hàng không thanh toán được đúng hạn, sau 90 ngày khách hàng chưa thanh toán hoặc chưa đến 90 ngày nhưng khoản vay chuyển sang nợ quá hạn thì Tổ chức tín dụng được hạch toán giảm thu và theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu, khi thu được thì hạch toán vào thu nghiệp vụ.
g) Doanh thu vận tải hàng không là toàn bộ số tiền doanh nghiệp vận tải hàng không được hưởng từ việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá sau khi đã hoàn thành quá trình vận chuyển, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là dịch vụ vận chuyển đã hoàn thành.
h) Doanh thu bán điện là số tiền ghi trên hoá đơn GTGT. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế căn cứ vào ngày cuối cùng ghi chỉ số công tơ trên hoá đơn tính tiền điện không phân biệt đầu tháng hay cuối tháng. Ngày cuối cùng ghi chỉ số công tơ thuộc tháng nào thì tính vào doanh thu của tháng đó.
Ví dụ: Hoá đơn phát hành tính tiền điện cho chỉ số công tơ tính từ ngày 5/12 đến ngày 5/1 thì doanh thu của hoá đơn này được hạch toán vào tháng 1 năm sau. Nếu ngày ghi chỉ số công tơ từ ngày 29/1 đến ngày 29/2 thì doanh thu của hoá đơn này được hạch toán vào tháng 2.
Đối với các dịch vụ có hoạt động xuất hoá đơn, thu tiền tương tự như: nước, bưu điện ... thì cũng xác định như trên
i) Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là số tiền phải thu về phí bảo hiểm gốc, phí đại lý giám định, phí nhận tái bảo hiểm, thu hoa hồng tái bảo hiểm và các khoản thu khác.
k) Trong trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu ngoại tệ. Những ngoại tệ mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không công bố tỷ giá thì thống nhất quy đổi thông qua đồng đô la Mỹ. Tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam thực hiện theo quy định tại Thông tư số 77/1998/TT-BTC ngày 6/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp.
III.CÁC KHOẢN CHI PHÍ HỢP LÝ ĐƯỢC TRỪ ĐỂ TÍNH
THU NHẬP CHỊU THUẾ
Căn cứ vào Điều 9 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; Điều 4 của Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 1998 của Chính phủvà Điều 1 Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày 04/6/2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí hợp lý liên quan đến thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Khấu hao tài sản cố định:
Tài sản cố định được trích khấu hao tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN, về nguyên tắc phải đảm bảo 2 yêu cầu sau:
- Tài sản cố định phải đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp chứng minh tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh.
- Tài sản cố định phải được sử dụng phục vụ cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, tạo ra thu nhập chịu thuế và trích khấu hao tài sản cố định theo đúng quy định hiện hành (Chế độ quản lý, trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Trường hợp bên Việt Nam tham gia góp vốn pháp định hoặc góp vốn hợp doanh với Bên nước ngoài bằng giá trị quyền sử dụng đất thì việc trích khấu hao phải bảo đảm tính đủ giá trị quyền sử dụng đất và tính từ thời điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc hợp doanh bắt đầu đi vào sản xuất , kinh doanh, dịch vụ cho đến khi kết thúc dự án.
2. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh doanh dịch vụ liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ, được tính theo định mức tiêu hao vật tư hợp lý và giá thực tế xuất kho.
a) Mức tiêu hao vật tư hợp lý:
- Giám đốc doanh nghiệp phải xây dựng và duyệt định mức tiêu hao vật tư căn cứ vào định mức tiêu hao vật tư do cấp có thẩm quyền ban hành và tình hình cụ thể của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có Hội đồng quản trị thì Tổng giám đốc xây dựng định mức tiêu hao vật tư để trình Hội đồng quản trị phê duyệt.
- Kết thúc năm doanh nghiệp phải thực hiện việc quyết toán vật tư bảo đảm không được vượt định mức tiêu hao vật tư đã được duyệt và thông báo cho cơ quan thuế biết.
b) Giá vật tư thực tế xuất kho, bao gồm:
- Giá đối với vật tư mua ngoài gồm: giá ghi trên hoá đơn của người bán hàng (không có thuế giá trị gia tăng) cộng chi phí thu mua như: chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phí bảo hiểm, phí hao hụt, tiền thuê kho bãi, phí chọn lọc, tái chế. Nếu là hàng nhập khẩu giá trị vật tư, hàng hoá khi nhập khẩu được hạch toán vào chi phí theo giá thực thanh toán phù hợp với hợp đồng ngoại thương được cộng thêm thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc các khoản phụ thu (nếu có):
+ Trường hợp cơ sở kinh doanh kê khai giá để tính thuế nhập khẩu theo giá hợp đồng ngoại thương cao hơn giá thực thanh toán thì tính theo giá thực thanh toán.
+ Trường hợp cơ sở kinh doanh kê khai giá để tính thuế nhập khẩu theo giá hợp đồng ngoại thương thấp hơn giá thực thanh toán thì doanh nghiệp chỉ được tính vào chi phí theo giá kê khai tính thuế nhập khẩu.
- Đối với vật tư mua vào dùng để sản xuất sản phẩm mà sản phẩm này không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc vật tư mua vào của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì giá vật tư thực tế xuất kho bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
- Giá đối với vật tư tự chế gồm: Giá vật tư thực tế xuất kho cộng với chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tự chế.
- Giá vật tư thuê ngoài gia công, chế biến gồm: Giá vật tư thực tế xuất kho đem giao gia công cộng với chi phí gia công, chi phí vận chuyển, bốc dỡ từ kho của doanh nghiệp đến nơi gia công và từ nơi gia công về kho của doanh nghiệp.
Giá các loại vật tư và các chi phí gia công chế biến, vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, thu mua nói trên phải có hoá đơn, chứng từ theo qui định của Bộ Tài chính. Trường hợp vật tư, hàng hoá là sản phẩm nông sản, lâm sản, thuỷ sản chưa qua chế biến; đất, đá, cát, sỏi, phế liệu bán ra không có hoá đơn, doanh nghiệp phải lập bảng kê ghi rõ họ, tên, địa chỉ người bán, số lượng hàng hoá, đơn giá, thành tiền; giám đốc doanh nghiệp duyệt chi và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh kê khai giá mua hàng hoá trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thơì điểmmua thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường ấn định mức giá để xác định chi phí tính thuế thu nhập.
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì khoản chi phí được trừ không bao gồm thuế GTGT. Đối với vật tư, hàng hoá được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ % trên cơ sở hoá đơn bán hàng và bảng kê mua hàng thì cơ sở kinh doanh chỉ được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh để tính thu nhập chịu thuế bằng doanh số mua trừ (-) số thuế đã được khấu trừ. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì chi phí bao gồm cả thuế GTGT.
3. Chi phí tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản mang tính chất tiền lương, tiền công.
Chi phí tiền lương của doanh nghiệp bao gồm các khoản tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương trả cho người lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương, tiền công trả cho người lao động đối với từng loại hình doanh nghiệp được xác định như sau:
a) Đối với doanh nghiệp nhà nước: Tiền lương được xác định căn cứ vào:
- Thông tư số 18/1998/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/1998 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn xác định quỹ tiền lương thực hiện khi DNNN không đảm bảo chỉ tiêu nộp ngân sách và lợi nhuận;
- Thông tư số 19/1999/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 14/08/1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung thông tư số 18/1998/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/1998 về việc xác định quỹ tiền lương thực hiện trong doanh nghiệp nhà nước;
- Thông tư số 05/2001/TT-BLĐTBXH ngày 29/01/2001 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng đơn giá tiền lương và quản lý tiền lương, thu nhập trong doanh nghiệp nhà nước;
- Thông tư số 06/2001/TT - BLĐTBXH ngày 29/01/2001 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn tính tốc độ tăng năng suất lao động bình quân và tốc độ tăng tiền lương bình quân trong các doanh nghiệp nhà nước;
- Các văn bản hiện hành khác (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Đối với cơ sở kinh doanh khác: Tiền lương, tiền công và các khoản mang tính chất tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động được xác định theo một trong các phương pháp sau đây:
- Nếu cơ sở kinh doanh đã xây dựng được đơn giá tiền lương trên cơ sở định mức phù hợp với đơn giá tiền lương và khối lượng công việc hoàn thành như đối với doanh nghiệp nhà nước thì được trả lương theo đơn giá xây dựng.
- Nếu cơ sở kinh doanh trả lương thông qua hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể thì tiền lương, tiền công được xác định theo hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.
- Các trường hợp trả lương nêu trên, cơ sở kinh doanh phải đăng ký với cơ quan thuế (nơi đăng ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp) cùng với việc nộp Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm. Nội dung đăng ký cụ thể như sau:
+ Các cơ sở kinh doanh thực hiện xây dựng đơn giá tiền lương thì mẫu biểu đăng ký áp dụng như đối với doanh nghiệp nhà nước quy định tại Thông tư số 05/2001/TT-BLĐTBXH ngày 29/01/2001 của Bộ Lao động- Thương binh và xã hội.
+ Các cơ sở kinh doanh trả lương thông qua hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động thì doanh nghiệp phải đăng ký kế hoạch tiền lương trong đó nêu rõ: số lao động thực tế năm trước; số lao động dự kiến năm kế hoạch; quỹ lương thực tế năm trước; quỹ lương kế hoạch; quy chế trả lương : mức lương tối thiểu, tối đa, thời gian xác định nâng bậc lương, các quy định khác trong quy chế trả lương.
+ Trường hợp cơ sở kinh doanh không đăng ký tiền lương với cơ quan thuế thì việc quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp căn cứ vào mức thu nhập bình quân của từng ngành nghề tại địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định để xác định chi phí tiền lương, tiền công tối đa được hạch toán vào chi phí hợp lý làm cơ sở tính thu nhập chịu thuế.
Cục thuế chịu trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý lao động các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngcăn cứ vào chế độ tiền lương áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước, tình hình giá cả sinh hoạt tại địa phương để xác định khung tiền lương, tiền công và phụ cấp tiền lương, tiền công cho từng ngành nghề tại địa phương trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định cho từng thời kỳ.
- Không được tính vào chi phí tiền lương, tiền công các khoản chi phí sau:
+ Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ cá thể sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
+ Tiền lương tiền công của các sáng lập viên doanh nghiệpkhông trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Đối với các sáng lập viên trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì được hạch toán tiền lương vào chi phí.
c) Chi phí tiền ăn giữa ca cho người lao động: do Giám đốc doanh nghiệp quyết định phù hợp với hiệu quả sản xuất kinh doanh nhưng mức chi cho mỗi người không vượt quá mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức nhà nước.
4. Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ trừ phần kinh phí do Nhà nước hoặc cơ quan quản lý cấp trên hỗ trợ; chi sáng kiến cải tiến; chi bảo vệ môi trường; chi phí cho giáo dục, đào tạo, y tế trong nội bộ doanh nghiệp theo số thực chi nhưng không vượt quá 1,3 lần so với các khoản chi có định mức của Nhà nước. Đối với chi hỗ trợ giáo dục cho bên ngoài như: đóng góp vào quỹ khuyến học, giúp đỡ trường học sinh tàn tật, học sinh không nơi nương tựa... tuỳ theo tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng phải có chứng từ hợp pháp. Chi thưởng sáng kiến cải tiến với điều kiện mang lại hiệu quả kinh doanh và có cơ chế quản lý.
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài:
a) Điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, tiền thuê kiểm toán, tiền mua bảo hiểm tài sản phải có chứng từ, hoá đơn theo qui định của Bộ Tài chính.
b) Đối với khoản chi phí thuê sửa chữa lớn tài sản cố định nhằm khôi phục năng lực của tài sản được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong năm. Nếu chi sửa chữa phát sinh một lần quá lớn thì được phân bổ cho năm sau. Đối với những tài sản cố định đặc thù, việc sửa chữa có tính chu kỳ thì doanh nghiệp được trích trước chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất, kinh doanh trên cơ sở dự toán chi sửa chữa lớn của doanh nghiệp. Nếu khoản trích trước thấp hơn số thực chi sửa chữa thì doanh nghiệp được hạch toán thêm số chênh lệch vào chi phí; nếu cao hơn thì hạch toán giảm chi phí trong năm.
c) Các khoản chi về mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại... không thuộc tài sản cố định được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí kinh doanh.
d) Tiền thuê tài sản cố định được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo số tiền thực trả căn cứ vào hợp đồng thuê. Trường hợp trả tiền thuê tài sản cố định một lần cho nhiều năm thì tiền thuê được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo năm sử dụng tài sản cố định.
đ) Đối với nhà thầu, chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm cả chi phí trả cho nhà thầu phụ (nếu có)
e) Chi tiền phụ cấp tàu xe nghỉ phép đối với:
- Công nhân viên trong các doanh nghiệp đang công tác ở miền núi, hải đảo có nghỉ lao động hàng năm theo chế độ quy định, được thủ trưởng cơ quan , xí nghiệp, đơn vị cấp giấy nghỉ phép năm để đi thăm người thân (bao gồm cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con).
- Công nhân viên trong các doanh nghiệp có đủ điều kiện nghỉ lao động hàng năm theo chế độ quy định được thủ trưởng cơ quan, xí nghiệp, đơn vị cấp giấy nghỉ phép năm để đi thăm người thân (bao gồm cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con) bị ốm đau, tai nạn phải điều trị, bị chết.
f) Chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài khác.
6. Các khoản chi cho lao động nữ theo qui định của pháp luật; chi bảo hộ lao động, chi bảo vệ cơ sở kinh doanh, trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo chế độ qui định.
Mức trích nộp hình thành quỹ quản lý của Tổng công ty do Hội đồng quản trị Tổng công ty phê duyệt, thông báo, sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài chính có thẩm quyền.
Chi trang phục cho cán bộ công nhân viên của các cơ sở dùng trang phục thống nhất,nhưng mức chi tối đa cho một người không quá 500.000 đồng một năm. Phần chi trang phục thực tế vượt mức khống chếphải sử dụng nguồn thu nhập sau thuế để bù đắp.
7. Chi trả lãi tiền vay vốn của các tổ chức tín dụng và các đối tượng khác theo lãi suất thực tế khi ký hợp đồng vay nhưng tối đa không quá lãi suất cho vay cao nhất của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tại thời điểm sử dụng tiền vay (nhận tiền vay) theo hợp đồng vay.
Các khoản chi phí trả lãi tiền vay để góp vốn pháp định, vốn điều lệ củacác doanh nghiệp đều không được tính vào chi phí hợp lý, để xác định thu nhập chịu thuế.
8. Trích các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng công nợ khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
9. Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ hiện hành.
10. Chi về tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ bao gồm: chi phí bảo quản, chi bao gói, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi, bảo hành sản phẩm, hàng hoá.
11. Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác phải có chứng từ theo qui định của Bộ Tài chính, gắn với kết quả kinh doanh, không vượt mức khống chế qui định dưới đây:
a) Các ngành sản xuất, xây dựng, vận tải mới thành lập đi vào sản xuất trong 2 năm đầu không quá 7% trên tổng số chi phí đã liệt kê trên, sau đó không quá 5% trên tổng chi phí đã liệt kê trên.
b) Đối với cơ sở hoạt động kinh doanh thương nghiệp, ăn uống, dịch vụ không quá 7% trên tổng chi phí đã liệt kê trên (đối với thương nghiệp trừ giá mua vào của hàng hoá bán ra).
c) Riêng một số ngành cần khuyến khích như: Sản xuất thuốc chữa bệnh; sản xuất phân bón; thuốc trừ sâu; báo chí (bao gồm báo viết, báo hình, báo nói) không quá 7% trên tổng chi phí đã liệt kê trên.
Một số trường hợp đặc biệt, khoản chi phí này cần phải có mức khống chế cao hơn so với mức khống chế nêu trên thì phải có sự thoả thuận của Bộ trưởng Bộ Tài chính bằng văn bản nhưng không vượt quá 7% trên tổng chi phí.
12. Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) bao gồm:
a) Thuế xuất khẩu.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt.
c) Thuế giá trị gia tăng (đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng và cơ sở sản xuất hàng hoá không chịu thuế GTGT).
d) Thuế môn bài.
đ) Thuế tài nguyên.
e) Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
f) Thuế nhà, đất.
g) Lệ phí đường, phí qua cầu, qua phà, lệ phí sân bay, lệ phí chứng thư...
h) Tiền thuê đất...
13. Chi phí quản lý kinh doanh do công ty nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú ở Việt Nam theo tỷ lệ giữa doanh thu thu được ở Việt Nam và tổng doanh thu chung của công ty nước ngoài. Công thức phân bổ như sau:
| TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỜ KHAI THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(Năm....)
Tên cơ sở kinh doanh:....................... Mã số thuế....................
Địa chỉ:....................................................................................
Đơn vị tính:
| Chỉ tiêu | Thực hiện năm trước | Dự kiến năm nay | ||
|
| Thực hiện 9 tháng | Ước quý IV | Ước cả năm |
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1. Tổng doanh thu |
|
|
| |
| 2. Các khoản giảm trừ |
|
|
| |
| + Chiết khấu bán hàng |
|
|
|
|
| + Giảm giá bán hàng |
|
|
| |
| + Giá trị hàng hoá bán bị trả lại |
|
|
|
|
| 3. Doanh thu thuần (1-2) |
|
|
| |
| 4. Chi phí SX, KD hợp lý. |
|
|
| |
| Trong đó: |
|
|
| |
| - Khấu hao TSCĐ |
|
|
| |
| - Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu. |
|
|
|
|
| - Chi phí tiền lương, tiền công, ăn ca |
|
|
| |
| - Các khoản chi phí khác... |
|
|
| |
| 5. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SX, KD (3-4) |
|
|
|
|
| 6. Thu nhập khác: |
|
|
| |
| + Chênh lệch mua, bán chứng khoán |
|
|
| |
| + Thu nhập từ quyền sở hữu, quyềnsử dụng tài sản |
|
|
|
|
| + Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản |
|
|
| |
| + Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm |
|
|
| |
| + Chênh lệch do bán ngoại tệ |
|
|
| |
| + Kết dư các khoản trích trước chi không hết, các khoản dự phòng |
|
|
| |
| + Thu các khoản thu khó đòi nay đòi được |
|
|
| |
| + Thu về tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế |
|
|
| |
| + Thu các khoản nợ phải trảkhông còn chủ |
|
|
| |
| + Các khoản thu nhập bỏ sót từ những năm trước |
|
|
| |
| + Các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài |
|
|
| |
| + Các khoản thu nhập không tính vào doanh thu |
|
|
| |
| + Các khoản thu nhập khác |
|
|
| |
| 7. Lỗ năm trước chuyển sang |
|
|
| |
| 8. Tổng thu nhập chịu thuế (5+6+7) |
|
|
| |
| 9. Thuế suất cơ bản |
|
|
| |
| 10. Thuế thu nhập (8 x 9) |
|
|
| |
| 11. Thu nhập chịu thuế thu nhập bổ sung |
|
|
| |
| Trong đó: |
|
|
| |
| Thu nhập từ góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế |
|
|
| |
| 12. Thuế suất thuế bổ sung |
|
|
| |
| 13. Thuế bổ sung (11 x 12) |
|
|
| |
| 14. Thuế TNDN được miễn, giảm |
|
|
|
|
| 15. Tổng số thuế (10 + 13) |
|
|
| |
Phần thuyết minh của cơ sở kinh doanh về các chỉ tiêu nêu trên. Nguyên nhân tăng, giảm so với năm trước.
| Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) | Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) | Ngày...tháng...năm 200 Giám đốc (Ký; ghi rõ họ tên; đóng dấu)
|
Nơi gửi tờ khai:
- Cơ quan thuế:
- Địa chỉ:
Cơ quan thuế nhận tờ khai:
- Ngày nhận:
- Người nhận (ký và ghi rõ họ tên)
MẪU SỐ 1B
| TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Tháng... năm...
(Dùng cho cơ sở kinh doanh kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tháng)
- Tên cơ sở kinh doanh:............. Mã số thuế......
- Địa chỉ:.............................................................
Đơn vị tính
| STT | Chỉ tiêu | Số tiền |
| 1Doanh thu tính thuế |
| |
| 2Tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu (%) |
|
|
| 3Thu nhập chịu thuế |
| |
| 4Thuế suất thuế TNDN (%) |
| |
| 5Số thuế TNDN phải nộp |
|
Số tiền thuế phải nộp: (ghi bằng chữ)......................................................
..............................................................................
Các số liệu trên đây bảo đảm chính xác, trung thực. Nếu cơ quan thuế kiểm tra phát hiện không đúng thực tế, cơ sở sẽ chịu xử phạt vi phạm theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
..... ngày..... tháng... năm....
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
Nơi gửi tờ khai:
- Cơ quan thuế:
- Địa chỉ:
Cơ quan thuế nhận tờ khai:
- Ngày nhận:
- Người nhận (ký và ghi rõ họ tên)
MẪU SỐ 1C
| TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỜ KHAI THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(điều chỉnh năm....)
Tên cơ sở kinh doanh:....................... Mã số thuế....................
Địa chỉ:....................................................................................
Đơn vị tính:
|
chỉ tiêu | Thực hiện năm trước | Thực hiện quý I năm nay | Thực hiện 6 tháng đầu năm nay | Ước thực hiện cả năm |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1. Tổng doanh thu |
|
|
| |
| 2. Các khoản giảm trừ |
|
|
| |
| + Chiết khấu bán hàng |
|
|
|
|
| + Giảm giá bán hàng |
|
|
| |
| + Giá trị hàng hoá bán bị trả lại |
|
|
|
|
| 3. Doanh thu thuần (1-2) |
|
|
| |
| 4. Chi phí SX, KD hợp lý. |
|
|
| |
| Trong đó: |
|
|
| |
| - Khấu hao TSCĐ |
|
|
| |
| - Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu. |
|
|
|
|
| - Chi phí tiền lương, tiền công, ăn ca |
|
|
| |
| - Các khoản chi phí khác... |
|
|
| |
| 5. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SX, KD (3-4) |
|
|
|
|
| 6. Thu nhập khác: |
|
|
| |
| + Chênh lệch mua, bán chứng khoán |
|
|
| |
| + Thu nhập từ quyền sở hữu, quyềnsử dụng tài sản |
|
|
|
|
| + Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản |
|
|
| |
| + Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm |
|
|
| |
| + Chênh lệch do bán ngoại tệ |
|
|
| |
| + Kết dư các khoản trích trước chi không hết, các khoản dự phòng |
|
|
| |
| + Thu các khoản thu khó đòi nay đòi được |
|
|
| |
| + Thu về tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế |
|
|
| |
| + Thu các khoản nợ phải trảkhông còn chủ |
|
|
| |
| + Các khoản thu nhập bỏ sót từ những năm trước |
|
|
| |
| + Các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài |
|
|
| |
| + Các khoản thu nhập không tính vào doanh thu |
|
|
| |
| + Các khoản thu nhập khác |
|
|
| |
| 7. Lỗ năm trước chuyển sang |
|
|
| |
| 8. Tổng thu nhập chịu thuế (5+6+7) |
|
|
| |
| 9. Thuế suất cơ bản |
|
|
| |
| 10. Thuế thu nhập (8 x 9) |
|
|
| |
| 11. Thu nhập chịu thuế thu nhập bổ sung |
|
|
| |
| Trong đó: |
|
|
| |
| Thu nhập từ góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế |
|
|
| |
| 12. Thuế suất thuế bổ sung |
|
|
| |
| 13. Thuế bổ sung (11 x 12) |
|
|
| |
| 14. Thuế TNDN miễn, giảm (nếu có) |
|
|
|
|
| 15. Tổng số thuế (10 + 13) |
|
|
|
Phần thuyết minh của cơ sở kinh doanh về các chỉ tiêu nêu trên. Nguyên nhân tăng, giảm.
| Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) | Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) | Ngày...tháng...năm 200 Giám đốc (Ký; ghi rõ họ tên; đóng dấu) |
Nơi gửi tờ khai:
- Cơ quan thuế:
- Địa chỉ:
Cơ quan thuế nhận tờ khai:
- Ngày nhận:
- Người nhận (ký và ghi rõ họ tên)
MẪU SỐ 2A
| TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
NĂM 200...
- Tên cơ sở kinh doanh:............... Mã số thuế.....
- Địa chỉ:............................................
- Tel, Fax..............
- Năm quyết toán từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
Đơn vị tính:
| Chỉ tiêu | Tổng số tiền | Ghi chú |
| 1 | 2 | 3 |
| 1. Tổng doanh thu tính thu nhập chịu thuế |
| |
| 2. Chi phí SX, KD hợp lý |
| |
| 3. Thu nhập từ hoạt động SX, KD (1 - 2) |
| |
| 4. Thu nhập khác |
| |
| 5. Lỗ năm trước chuyển sang |
| |
| 6. Tổng thu nhập chịu thuế (3 + 4 - 5) |
| |
| 7. Thuế suất |
| |
| 8. Thuế thu nhập (6x7) |
| |
| 9. Thu nhập tính thuế bổ sung |
| |
| 10. Thuế suất bổ sung |
| |
| 11. Thuế thu nhập bổ sung |
| |
| 12. Tổng thuế thu nhập phải nộp (8 + 11) |
| |
| 13. Thanh toán thuế |
| |
| - Năm trước chuyển sang |
| |
| [nộp thiếu (+), nộp thừa (-)] |
| |
| - Phải nộp năm nay |
| |
| - Đã tạm nộp trong năm |
| |
| - Trừ thuế đã nộp ở nước ngoài |
| |
| - Số còn phải nộp |
|
Các số liệu trên đây bảo đảm chính xác, trung thực. Nếu cơ quan thuế kiểm tra phát hiện không đúng thực tế, cơ sở sẽ chịu xử phạt vi phạm theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
| Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) | Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) | Ngày...tháng...năm 200... Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên |
MẪU SỐ 2B
| TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỜ KÊ KHAI CHI TIẾT DOANH THU, CHI PHÍ,
THU NHẬP NĂM 200...
(Kèm theo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm.....
của cơ sở kinh doanh...)
Đơn vị tính:
| Chỉ tiêu | Tổng số tiền | Ghi chú |
| 1 | 2 | 3 |
| 1. Doanh thu |
| |
| a. Doanh thu bán hàng |
| |
| b. Doanh thu bán thành phẩm |
| |
| c. Doanh thu cung cấp dịch vụ |
| |
| 2. Các khoản giảm trừ |
| |
| a. Chiết khấu bán hàng |
| |
| - Chiết khấu hàng hoá |
| |
| - Chiết khấu thành phẩm |
| |
| - Chiết khấu dịch vụ |
| |
| b. Giảm giá bán hàng |
| |
| c. Hàng bán bị trả lại |
| |
| 3. Chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý |
| |
| - Khấu hao TSCĐ |
| |
| - NVL |
| |
| - Tiền lương |
| |
| - Chi phí khác |
| |
| Trong đó: |
| |
| + Lãi tiền vay |
| |
| + Trích các khoản dự phòng |
| |
| + Chi phí quảng cáo |
| |
| + Chi phí khác |
| |
| 4. Tổng thu nhập từ SX, KD (1-2-3) |
| |
| 5. Thu nhập khác |
| |
| - Chênh lệch mua bán chứng khoán |
| |
| - Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sửdụng tài sản |
| |
| - Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản |
| |
| - Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn,lãi bán hàng trả chậm |
| |
| - Chênh lệch do bán ngoại tệ |
| |
| - Kết dư các khoản trích trước chikhông hết, các khoản dự phòng |
| |
| - Thu về tiền phạt vi phạm hợp đồngkinh tế |
| |
| - Thu các khoản thu khó đòi nay đòiđược |
| |
| - Thu các khoản nợ phải trả không còn chủ |
| |
| - Các khoản thu nhập bỏ sót từ nhữngnăm trước |
| |
| - Các khoản thu nhập nhận được từnước ngoài |
| |
| - Các khoản thu nhập không tính vào doanh thu |
| |
| - Các khoản thu nhập khác |
| |
| 6. Lỗ năm trước chuyển sang |
| |
| 7. Tổng thu nhập chịu thuế (4+5-6) |
| |
| 8. Thu nhập chịu thuế thu nhập bổ sung |
| |
| Trong đó: Thu nhập từ góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế |
|
Các số liệu trên đây bảo đảm chính xác, trung thực. Nếu cơ quan thuế kiểm tra phát hiện không đúng thực tế, cơ sở sẽ chịu xử phạt vi phạm theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
| Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) | Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) | Ngày...tháng...năm 200... Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên |
MẪU SỐ 3
| TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO NỘP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
QUÝ.... THÁNG... NĂM.....
(Thông báo lần:.......)
Cơ quan thuế:..................... Số:...............................
- Tên cơ sở kinh doanh:.................. Mã số thuế......
- Địa chỉ:................................................................
Cấp:....... chương........ loại...... khoản....................
Đơn vị tính:
| STT | Chỉ tiêu | Thuế thu nhập doanh nghiệp |
| 1 | 2 | 3 |
| 1 | Số thuế kỳ trước chuyển qua | |
| + Nộp thiếu | ||
| + Nộp thừa | ||
| 2 | Số thuế tạm nộp kỳ này | |
| 3 | Tổng số thuế phải nộp kỳ này | |
| 4 | Số tiền phạt chậm nộp | |
| 5 | Tổng số tiền thuế, tiền phạtphải nộp |
Yêu cầu cơ sở nộp số tiền theo thông báo này vào Kho bạc Nhà nước.... tài khoản số.........
Hạn nộp trước ngày....... tháng...... năm......
......., ngày..... tháng....năm....
Thủ trưởng cơ quan thuế
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: Mẫu thông báo này áp dụng cho đối tượng nộp thuế.
MẪU SỐ 4
| TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỜ KHAI LỢI TỨC ĐẦU TƯ
- Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài:
- Địa chỉ tại Việt Nam:
- Hoạt động theo Giấy phép đầu tư số...... ngày.......
- Tài khoản tiền gửi số......... tại Ngân hàng......
1. Số lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư tại Việt Nam
- Cơ sở kinh doanh A:
Năm:
Năm:
- Cơ sở kinh doanh B
Năm:
Năm:
Hiện gửi tại tài khoản số...... tại Ngân hàng........
2. Số lợi nhuận đã sử dụng:
- Chuyển ra hoặc giữ lại ở nước ngoài:.........
- Góp vốn pháp định:...........................
- Các mục đích khác (nêu rõ từng mục đích).....
...............................................
3. Số lợi nhuận tái đầu tư:....................
4. Thời gian tái đầu tư: từ năm...... đến năm....
5. Văn bản chấp thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư số.... ngày....
6. Số lợi nhuận được chia tái đầu tư vào dự án.......... được cấp Giấy phép số....... ngày.......
7. Mức thuế suất thuế lợi tức của dự án nhận lợi nhuận tái đầu tư.....
8. Số thuế lợi tức đề nghị hoàn trả.........
Chúng tôi cam đoan những lợi khai trên là chính xác với thực tế.
...., ngày.... tháng... năm....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của cơ quan thuế:
- Số lợi nhuận có thể đem tái đầu tư
MẪU SỐ 05
| TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO SỐ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP MIỄN, GIẢM
NĂM...
| STT | Tên doanh nghiệp | Mã số thuế | Số QĐ, ngày tháng năm | Ưu đãi thuế TNDN | Số thuế TNDN | |||||
|
|
|
|
| Theo Luật thuế TNDN | Theo Luật KKĐT trong nước | Theo Luật ĐTNN tại VN | Khác | Miễn, giảm của năm...... | Miễn | Giảm |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngàythángnăm 200...
Cục trưởng cục thuế
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!