Thông tư 162/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng sữa trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 162/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 162/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/08/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng sữa - Ngày 12/8/2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 162/2009/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số nhóm mặt hàng sữa thuộc nhóm 04.02 và 19.01 quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này. Theo đó, mặt hàng sữa dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, đóng hộp với tổng trọng lượng từ 20 kg trở lên chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, thuế suất giảm từ 10% xuống còn 3%, loại khác thuế suất giảm từ 20% xuống còn 5%; chế phẩm dùng cho trẻ em đã được đóng gói để bán lẻ làm từ chiết xuất của malt, thuế suất giảm từ 20% xuống còn 10%; sản phẩm dinh dưỡng y tế, thuế suất giảm từ 10% xuống còn 5%. Để việc áp mã và tính thuế phù hợp với Thông tư này, Bộ Tài chính cũng đã ban hành kèm theo Thông tư này phụ lục hướng dẫn phân loại mặt hàng sữa bột. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 162/2009/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 162/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 162/2009/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 8 NĂM 2009
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU
ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MẶT HÀNG SỮA TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số
295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung
thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm
hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số
149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi và giải thích việc phân loại đối với một số mặt hàng sữa tại Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi như sau:
Điều 1. Thuế suất thuế nhập khẩu sữa
Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số
nhóm mặt hàng sữa thuộc nhóm 04.02 và 19.01 quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Quyết định 106/2007/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và các
văn bản sửa đổi, bổ sung thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định
tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này (Phụ lục I).
Điều 2. Hướng dẫn phân loại
Để việc áp mã và tính thuế phù hợp với Thông tư này, Bộ Tài
chính hướng dẫn phân loại mặt hàng sữa bột tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày
ký./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
PHỤ LỤC I
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU
ƯU ĐÃI
ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG SỮA
(Ban hành kèm theo Thông tư số
162/2009/TT-BTC ngày 12 /8/2009 của Bộ Tài chính)
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
||||
|
|
|
|
|
|
|
04.02 |
|
|
|
Sữa và kem, cô đặc hoặc đã
pha thêm đường hoặc chất ngọt khác. |
|
|
0402 |
10 |
|
|
- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn
khác có hàm lượng chất béo không quá 1,5% tính theo trọng lượng: |
|
|
0402 |
10 |
30 |
|
- - Đóng hộp với tổng trọng
lượng từ 20 kg trở lên: |
|
|
0402 |
10 |
30 |
10 |
- - - Chưa pha thêm đường hoặc
chất ngọt khác, dạng bột |
3 |
|
0402 |
10 |
30 |
20 |
- - - Chưa pha thêm đường hoặc
chất ngọt khác, dạng khác |
3 |
|
0402 |
10 |
30 |
90 |
- - - Loại khác |
5 |
|
0402 |
10 |
90 |
|
- - Loại khác: |
|
|
0402 |
10 |
90 |
10 |
- - - Chưa pha thêm đường hoặc
chất ngọt khác, dạng bột |
3 |
|
0402 |
10 |
90 |
20 |
- - - Chưa pha thêm đường hoặc
chất ngọt khác, dạng khác |
3 |
|
0402 |
10 |
90 |
90 |
- - - Loại khác |
5 |
|
|
|
|
|
- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn
khác có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo trọng lượng: |
|
|
0402 |
21 |
|
|
- - Chưa pha thêm đường hoặc
chất ngọt khác: |
|
|
0402 |
21 |
20 |
00 |
- - - Đóng hộp với tổng trọng
lượng từ 20 kg trở lên |
3 |
|
0402 |
21 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
3 |
|
0402 |
29 |
|
|
- - Loại khác: |
|
|
0402 |
29 |
20 |
00 |
- - - Đóng hộp với tổng
trọng lượng từ 20 kg trở lên |
5 |
|
0402 |
29 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
5 |
|
|
|
|
|
- Loại khác: |
|
|
0402 |
91 |
00 |
00 |
- - Chưa pha thêm đường hoặc
chất ngọt khác |
10 |
|
0402 |
99 |
00 |
00 |
- - Loại khác |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
19.01 |
|
|
|
Chiết xuất từ malt; thức ăn
chế biến từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất của malt, không
chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% tính theo trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ
chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; thức ăn chế biến từ sản
phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% tính
theo trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc
ghi ở nơi khác. |
|
|
1901 |
10 |
|
|
- Chế phẩm dùng cho trẻ em, đã
được đóng gói để bán lẻ: |
|
|
1901 |
10 |
10 |
00 |
- - Làm từ chiết xuất của malt |
10 |
|
1901 |
10 |
20 |
|
- - Làm từ sản phẩm thuộc các nhóm từ 04.01 đến 04.04: |
|
|
1901 |
10 |
20 |
10 |
- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế |
5 |
|
1901 |
10 |
20 |
90 |
- - - Loại khác |
5 |
|
1901 |
10 |
30 |
00 |
- - Làm từ bột đỗ tương |
20 |
|
1901 |
10 |
90 |
|
- - Loại khác: |
|
|
1901 |
10 |
90 |
10 |
- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế |
5 |
|
1901 |
10 |
90 |
90 |
- - - Loại khác |
10 |
|
1901 |
20 |
|
|
- Bột trộn và bột nhào để chế
biến thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05: |
|
|
1901 |
20 |
10 |
00 |
- - Làm từ bột, tấm, bột thô,
tinh bột hoặc chất chiết xuất từ malt, không chứa ca cao |
15 |
|
1901 |
20 |
20 |
00 |
- - Làm từ bột, tấm, bột thô,
tinh bột hoặc chất chiết xuất từ malt, chứa ca cao |
15 |
|
1901 |
20 |
30 |
00 |
- - Loại khác, không chứa ca cao |
15 |
|
1901 |
20 |
40 |
00 |
- - Loại khác, chứa ca cao |
15 |
|
1901 |
90 |
|
|
- Loại khác: |
|
|
1901 |
90 |
10 |
|
- - Thực phẩm cho trẻ em, chưa đóng gói để bán lẻ: |
|
|
1901 |
90 |
10 |
10 |
- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế |
5 |
|
1901 |
90 |
10 |
90 |
- - - Loại khác |
10 |
|
1901 |
90 |
20 |
00 |
- - Chiết xuất từ malt |
10 |
|
|
|
|
|
- - Loại khác, làm từ sản phẩm
thuộc nhóm 04.01 đến 04.04: |
|
|
1901 |
90 |
31 |
00 |
- - - Có chứa sữa |
5 |
|
1901 |
90 |
39 |
|
- - - Loại khác: |
|
|
1901 |
90 |
39 |
10 |
- - - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế |
5 |
|
1901 |
90 |
39 |
90 |
- - - - Loại khác |
10 |
|
|
|
|
|
- - Các chế phẩm khác từ đỗ tương: |
|
|
1901 |
90 |
41 |
00 |
- - - Dạng bột |
20 |
|
1901 |
90 |
49 |
00 |
- - - Dạng khác |
20 |
|
1901 |
90 |
90 |
|
- - Loại khác: |
|
|
1901 |
90 |
90 |
10 |
- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế |
5 |
|
1901 |
90 |
90 |
90 |
- - - Loại khác |
15 |
|
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI MẶT HÀNG SỮA
(Ban hành kèm theo Thông tư số
162/2009/TT-BTC ngày 12 /8/2009 của Bộ Tài chính)
1. Nhóm 0402: sữa bột nguyên kem và sữa đã tách kem một phần
hoặc toàn bộ, có thể pha thêm đường hoặc chất ngọt khác. Ngoài những thành phần
sữa tự nhiên, sữa thuộc nhóm này có thể chứa một lượng nhỏ chất ổn định (như
phốt phát disodique, citrat trisodique và clorua canxi) hoặc lượng rất nhỏ tác
nhân chất chống ô xi hoá, chất chống đóng bánh (như phốt pho lipid, đioxit
silic không định hình) hoặc bổ sung thêm vitamin (các thành phần thêm như
vitamin, khoáng chất là chất có sẵn trong sữa tự nhiên), hay có thể chứa lượng
nhỏ các chất hoá học như cacbonat natri) cần thiết trong chế biến và cũng có
thể thêm một lượng nhỏ tinh bột để giữ sữa ở trạng thái vật lý bình thường
(không quá 5% trọng lượng).
2. Nhóm 1901: thức ăn chế biến từ sản phẩm thuộc các nhóm từ
0401 đến 0404, không chứa cacao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là cacao đã khử
toàn bộ chất béo. Sản phẩm từ sữa thuộc nhóm này đảm bảo một trong các tiêu
chí:
a. Có hàm lượng tinh bột trên 5%;
b. Có pha thêm các thành phần khác ngoài các thành phần có
trong sữa tự nhiên ( như chất béo oleic, dầu thực vật, chất thay thế chất béo
sữa, nấm men…).
3. Sản phẩm dinh dưỡng y tế (MF) chứa sữa thuộc nhóm 19.01
khác biệt với các sản phẩm sữa khác nhóm này ở chỗ được sử dụng cho mục đích
dinh dưỡng đặc biệt hay là loại thực phẩm dinh dưỡng đặc biệt, đáp ứng yêu cầu
sức khoẻ (ví dụ: cho bệnh nhân ung thư), đòi hỏi được sử dụng dưới sự giám sát
y tế. Bên cạnh đó, các sản phẩm chỉ chứa thành phần dinh dưỡng giúp cho việc
điều trị các thể trạng bệnh đặc biệt được qui định trong Luật hiện hành về
thuốc như đối với các chế phẩm dinh dưỡng có thể truyền được. Nói chung, sản
phẩm sữa được xem như một loại sản phẩm dinh dưỡng y tế tối thiểu phải đáp ứng
các tiêu chí:
a. Là một loại thực phẩm ăn qua đường miệng hoặc ống thông;
b. Được gắn nhãn chỉ rõ để điều chỉnh dinh dưỡng trong các chế
độ, các bệnh hoặc các chứng rối loạn y khoa;
c. Được gắn nhãn chỉ rõ việc sử dụng dưới sự giám sát y tế.