Thông tư 137/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ngày 02/03/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 137/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 137/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/07/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cơ chế tài chính đối với hàng hóa, dịch vụ trong khu kinh tế cửa khẩu - Ngày 03/7/2009, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 137/2009/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ngày 02/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu. Theo đó, hàng hóa, dịch vụ từ các khu chức năng khác trong khu kinh tế cửa khẩu và hàng hóa, dịch vụ từ nội địa Việt Nam đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% phải kiểm tra trước khi hoàn thuế giá trị gia tăng bao gồm: bia các loại; nước giải khát, rượu và thức uống có cồn; thuốc lá điếu; xe gắn máy; xà phòng, dầu gội đầu, dầu tắm, kem đánh răng; sữa các loại, bột dinh dưỡng, dầu ăn các loại; mì, miến, cháo, phở ăn liền; bánh kẹo các loại; điện thoại di động, thẻ cào điện thoại di động; gaz sử dụng cho các loại thiết bị lạnh. Ủy ban nhân dân các tỉnh có khu kinh tế cửa khẩu và khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức, thực hiện quản lý, hoàn thuế giá trị gia tăng các mặt hàng nói trên theo quy định của pháp luật về thuế và đề nghị bằng văn bản về Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hóa từ nội địa đưa vào tiêu thụ trong khu kinh tế cửa khẩu thực hiện kiểm tra trước khi hoàn thuế giá trị gia tăng cho phù hợp với thực tế tại khu kinh tế cửa khẩu. Cũng theo hướng dẫn tại Thông tư này, các nhà đầu tư có dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế cửa khẩu và có sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật - xã hội, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu là đối tượng nộp tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật - xã hội và phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu. Mức thu tiền được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên một trong các tiêu chí: tổng doanh thu xuất khẩu; tổng doanh thu hoạt động sản xuất, dịch vụ hoặc tổng số tiền thuê lại đất đã có cơ sở hạ tầng. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Các chính sách tài chính không nêu tại Thông tư này được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn hiện hành trong từng lĩnh vực.
Xem chi tiết Thông tư 137/2009/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 137/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 137/2009/TT-BTC NGÀY 03 THÁNG
07 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2009/QĐ-TTg
NGÀY 02/3/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CƠ CHẾ,
CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008
của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn
cứ Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ngày 02/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính
sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ngày 02/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính
sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là Quyết định số
33/2009/QĐ-TTg) như sau:
Điều 1. Danh mục hàng hóa kiểm tra
trước khi hoàn thuế giá trị gia tăng
1. Danh mục hàng hóa kiểm tra trước khi hoàn
thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ từ các khu chức năng
khác trong khu kinh tế cửa khẩu và hàng hóa, dịch vụ từ nội địa Việt Nam đưa
vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu được áp dụng mức thuế suất
thuế giá trị gia tăng là 0% được liệt kê tại Phụ lục I Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh có khu kinh tế cửa khẩu và khu phi thuế quan thuộc khu
kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là khu kinh tế cửa khẩu) thuộc phạm vi điều chỉnh
của Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg có
trách nhiệm:
a) Chỉ đạo tổ chức, thực hiện quản lý, hoàn
thuế giá trị gia tăng các mặt hàng trong Danh mục quy định tại khoản 1 Điều này theo quy định của pháp luật về
thuế.
b) Đề nghị bằng văn bản về Bộ Tài chính về việc sửa đổi,
bổ sung Danh mục hàng hoá từ nội địa đưa
vào tiêu thụ trong khu kinh tế cửa khẩu thực hiện kiểm tra trước khi hoàn thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này cho phù hợp với thực tế tại khu kinh
tế cửa khẩu.
Điều 2. Thu các khoản phí, lệ phí
1. Các công
việc, dịch vụ có thu phí, lệ phí mà Ban Quản lý
khu kinh tế cửa khẩu được uỷ quyền thực hiện: Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được theo quy định tại văn bản do cơ quan có thẩm quyền quy định đối với từng khoản phí, lệ phí
đó.
2. Các công
việc, dịch vụ được uỷ
quyền thực hiện có
thu phí, lệ phí nằm trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí nhưng chưa có văn bản hướng dẫn hoặc đã có văn bản hướng
dẫn nhưng không phù hợp với điều kiện thực tế tại khu kinh tế cửa
khẩu thì Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu xây
dựng đề án thu (bao gồm cả mức thu và nội dung quản
lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thu được theo nội dung hướng
dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ
sung Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí) gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, ban hành thực hiện.
Điều 3. Thu tiền sử dụng công trình hạ
tầng kỹ thuật - xã hội, phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình
dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu
1. Tiền sử
dụng công trình hạ tầng kỹ thuật - xã hội và
phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công
cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu là khoản thu nhằm bù đắp chi phí duy tu, bảo
dưỡng, duy trì điều kiện phục vụ hoặc tái tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật -
xã hội, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng đó.
2. Các nhà đầu tư có dự án đầu tư sản xuất,
kinh doanh trong khu kinh tế cửa khẩu và
có sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật - xã
hội, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu
là đối tượng nộp tiền sử dụng hạ tầng
kỹ thuật - xã hội và phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình
dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu.
3. Mức thu
tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật - xã hội và phí
sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công
cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu được tính bằng tỷ lệ phần
trăm trên một trong các chỉ tiêu sau:
a)
Tổng doanh thu xuất khẩu;
b)
Tổng doanh thu hoạt động sản xuất, dịch vụ;
c)
Tổng số tiền thuê lại đất đã có cơ sở hạ tầng.
4. Mức thu
tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật - xã hội và phí
sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng
khác trong khu kinh tế cửa khẩu quy định tại khoản 3 Điều này
do:
a)
Doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội thuộc khu kinh
tế cửa khẩu quyết định đối với các công trình do mình đầu tư xây dựng;
b) Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu quyết định đối
với các công trình hạ tầng kỹ thuật – xã
hội chung trong khu kinh tế cửa khẩu không do doanh nghiệp đầu tư kinh doanh
kết cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội đầu tư xây
dựng.
5. Doanh
nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội thuộc khu kinh tế
cửa khẩu được thu tiền sử dụng hạ tầng
và phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích
công cộng khác đối với các công trình do mình đầu tư xây dựng để bù đắp chi phí duy tu, bảo dưỡng, duy trì điều kiện phục vụ và tái tạo các
công trình hạ tầng kỹ thuật - xã hội, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng
đó. Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu thu tiền sử dụng hạ tầng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật – xã hội chung trong khu kinh tế cửa khẩu
(không do doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội đầu tư xây dựng) để bù đắp chi phí duy tu, bảo dưỡng, duy trì điều kiện phục vụ của các công trình hạ
tầng kỹ thuật – xã hội này.
6. Đơn vị
thu tiền sử dụng hạ tầng kỹ
thuật - xã hội và phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch
vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu được quản lý, sử
dụng toàn bộ số tiền thu được để bù đắp chi phí
theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều này và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Khi thu tiền sử
dụng hạ tầng kỹ thuật - xã hội và phí sử dụng
các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khác,
doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội và Ban
Quản lý khu kinh tế phải lập và giao hoá đơn cho cho người nộp; thực hiện hạch toán riêng và quản lý, sử
dụng toàn bộ số tiền thu được
theo quy định của pháp luật. Hoá đơn thu tiền sử dụng hạ tầng và phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng khác do doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết
cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội và Ban Quản lý khu kinh tế cấp
cho người nộp là chứng từ hợp lệ, được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh và được khấu trừ thuế giá
trị gia tăng khi xác định nghĩa
vụ thuế theo quy định của pháp
luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Các
chính sách tài chính không nêu tại Thông tư này được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn hiện hành trong từng lĩnh
vực (Danh mục các văn bản hướng dẫn về
chính sách thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền sử dụng đất liên
quan đến việc triển khai thực hiện Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg - Phụ lục II).
3. Trong
quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc đề nghị của các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài
chính để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Phụ lục I
Danh mục hàng hóa
kiểm tra trước khi hoàn thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ
từ các khu chức năng khác trong khu kinh tế cửa khẩu và hàng hóa, dịch vụ từ
nội địa Việt Nam đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu
được áp dụng mức
thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%
(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2009/TT-BTC
ngày 03 tháng 7 năm
2009 của Bộ Tài chính)
TT |
Tên hàng hoá, dịch vụ |
1 |
Bia các loại |
2 |
Nước giải khát, rượu và thức uống có cồn |
3 |
Thuốc lá điếu |
4 |
Xe gắn máy |
5 |
Xà phòng, dầu gội đầu, dầu tắm, kem đánh răng |
6 |
Sữa các loại, bột dinh dưỡng, dầu ăn các loại |
7 |
Mỳ, miến, cháo, phở ăn liền |
8 |
Bánh kẹo các loại |
9 |
Điện thoại di động, thẻ cào điện thoại di động |
10 |
Gaz sử dụng cho các
loại thiết bị lạnh |
Phụ lục II
Danh mục các văn bản hướng dẫn về chính sách
thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền sử dụng đất liên quan đến việc triển
khai thực hiện Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg
(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2009/TT-BTC
ngày 03 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính)
TT |
Văn bản hướng dẫn |
I |
Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
Thông tư số
130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi
hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp |
II |
Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân |
|
Thông tư của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành khoản 5 Điều 16 Nghị
định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008
của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế. |
III |
Ưu đãi về thuế giá trị gia tăng |
|
Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị
định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng. |
IV |
Ưu đãi về thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
Thông tư số 64/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP
ngày 16/3/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của
Luật Thuế tiêu thụ đặc
biệt. |
V |
Ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu |
|
Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm
tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối
với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (thay thế Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày
15/12/2005 hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, Thông tư số 114/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 hướng dẫn về kiểm tra sau thông quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, Thông tư số 05/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 hướng dẫn một số nội dung về thủ tục hải quan, thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo
Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ). |
VI |
Ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước |
1 |
Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005
của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. |
2 |
Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày
30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. |
VII |
Ưu đãi về thu tiền sử dụng đất |
|
Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004
của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. |
VIII |
Về chính sách phí, lệ phí |
1 |
Về phí thẩm định đầu tư và lệ phí cấp giấy đăng ký kinh
doanh, phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
a) |
Thông tư số 109/2000/TT-BTC
ngày 13/11/2000 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư |
b) |
Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16/10/2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (thực hiện
theo quy định tại điểm b.6, khoản 4, mục III, hướng dẫn về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh) |
2 |
Về phí, lệ phí liên quan đến cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ
sung và gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức và thương
nhân nước ngoài |
a) |
Thông tư số 73/1999/TT-BTC ngày 14/6/1999 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường
trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam |
b) |
Thông tư số 111/2000/TT-BTC ngày 21/11/2000
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch
về xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada; Lệ phí
cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước
ngoài tại Việt Nam. |
3 |
Về phí, lệ phí liên quan đến cấp, cấp lại, gia hạn, thu
hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài làm việc trong khu kinh tế cửa khẩu |
|
Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16/10/2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (thực hiện theo quy định tại điểm b.2, khoản 4, mục III về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bao gồm cả việc cấp mới, cấp lại và gia hạn
giấy phép lao động). |
4 |
Phí, lệ phí liên quan đến cấp các loại giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa |
|
Thông tư số 37/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc không thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)
kể từ ngày 01/3/2009. |
5 |
Phí, lệ phí liên quan đến xác nhận hợp đồng, văn bản về
bất động sản |
a) |
Thông
tư liên tịch số 91/2008/TT-BTC ngày 17/10/2008 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí công chứng. |
b) |
Thông
tư liên tịch số 92/2008/TT-BTC ngày 17/10/2008 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí
cấp bản sao, lệ phí chứng thực. |
6 |
Phí, lệ phí liên quan đến thẩm định và phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định
của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh |
|
Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16/10/2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (thực hiện theo quy định tại điểm a.15,
khoản 4, mục III về phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường) |