Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 120/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 120/2009/TT-BTC NGÀY
16 THÁNG 06 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUY CHẾ VỀ KINH DOANH BÁN HÀNG MIỄN THUẾ BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2009/QĐ-TTG NGÀY 17/02/2009
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày
29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số
42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan,
kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế;
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quy chế về kinh doanh bán
hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009
của Thủ tướng Chính phủ như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Thông tư này hướng dẫn
quản lý hải quan đối với kinh doanh bán hàng miễn thuế.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh.
Thương nhân, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung quy định tại Quy chế về
kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ (gọi
tắt là Quy chế).
Điều 3. Hàng
hóa kinh doanh bán tại cửa hàng miễn thuế và một số quy định đặc thù.
1. Hàng hóa kinh doanh bán tại cửa hàng miễn thuế bao gồm:
- Hàng hóa nhập khẩu chưa nộp thuế, được phép lưu thông theo quy định của
pháp luật Việt
- Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế, là hàng hóa đã hoàn thành thủ tục nhập
khẩu và được phép lưu thông theo quy định của pháp luật Việt
- Hàng hóa sản xuất tại Việt
2. Hàng hóa nhập khẩu chưa nộp thuế đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế
được quản lý theo chế độ hàng tạm nhập và được lưu lại tại cửa hàng miễn thuế
trong thời hạn không quá 365 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan đối
với lô hàng nhập khẩu. Thủ tục nhập khẩu thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý
kinh doanh bán hàng miễn thuế.
3. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế và hàng hóa sản xuất tại Việt Nam đưa
vào bán tại cửa hàng miễn thuế được coi là hàng hóa xuất khẩu và quản lý theo
chế độ hàng tạm xuất, được lưu lại tại cửa hàng miễn thuế trong thời hạn không
quá 365 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu.
Thủ tục xuất khẩu thực hiện tại tại Chi cục Hải quan quản lý kinh doanh bán
hàng miễn thuế.
4. Trường hợp
thương nhân cần kéo dài thời hạn hàng tạm nhập, hàng tạm xuất nêu tại khoản 2,
3 Điều này, thương nhân có văn bản đề nghị gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi
quản lý kinh doanh bán hàng miễn thuế để được xem xét gia hạn, thời hạn gia hạn
01 lần không quá 180 ngày cho một lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Thủ tục hải
quan đối với hàng hoá nhập khẩu, xuất khẩu để kinh doanh bán hàng miễn thuế thực
hiện theo quy định hiện hành đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu theo hợp
đồng mua bán.
6. Thương
nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế sử dụng hóa đơn do Bộ Tài chính hoặc do cơ
quan được Bộ Tài chính ủy quyền phát hành hoặc hóa đơn tự in được Bộ Tài chính
cho phép phát hành theo quy định hiện hành về việc in, phát hành, sử dụng và
quản lý hóa đơn.
7. Hàng hóa kinh doanh bán tại cửa hàng miễn thuế là các mặt hàng
thuốc lá, rượu, bia, hàng điện máy bán tại cửa hàng miễn thuế phải được dán tem
‘‘VIETNAM DUTY NOT PAID” lên từng mặt hàng.
Tem ‘‘
8. Đồng Việt
9. Hải quan
không thực hiện niêm phong kho hàng, cửa hàng và không trực tiếp giám sát việc
bán hàng.
II. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI THƯƠNG NHÂN KINH DOANH
BÁN
HÀNG MIỄN THUẾ
Điều 4: Hoạt động kinh
doanh bán hàng miễn thuế.
1. Thương nhân chỉ được
kinh doanh bán hàng miễn thuế khi đã đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều
2 và khoản 4 Điều 3 Quy chế.
2. Thương nhân phải đảm bảo có hệ thống máy tính nối mạng giữa cửa hàng miễn thuế,
kho chứa hàng miễn thuế với Chi cục Hải
quan quản lý kinh doanh bán hàng miễn thuế (dưới đây gọi tắt là Hải quan) theo
quy định tại khoản 4, Điều 3 Quy chế; cụ thể như sau:
a) Đối với
cửa hàng miễn thuế:
- Ngay khi
bán hàng, nhân viên bán hàng có trách nhiệm nhập dữ liệu vào máy tính và truyền
gửi dữ liệu này qua mạng cho Hải quan các dữ liệu dưới đây:
+ Tên người
mua hàng;
+ Số hộ chiếu
hoặc số giấy thông hành;
+ Thẻ lên tàu
bay (Boarding pass) đối với người xuất cảnh, quá cảnh bằng đường hàng không,
gồm nội dung: số hiệu chuyến bay (flight), ngày bay (date);
+ Số hiệu vé
đã đăng ký ngày xuất cảnh (đối với người chờ xuất cảnh);
+ Tên hàng,
số lượng, trị giá.
- Cuối ngày
làm việc, nhân viên bán hàng có trách nhiệm truyền gửi dữ liệu qua mạng cho Hải
quan về hàng tồn tại cửa hàng (gồm tên hàng, mã số hàng, số lượng, trị giá).
b) Đối với
kho chứa hàng miễn thuế:
- Ngay khi hàng
hóa nhập kho, xuất kho (bao gồm xuất kho lên cửa hàng miễn thuế, xuất kho lên
tàu bay) nhân viên quản lý kho có trách nhiệm nhập dữ liệu vào máy và truyền
gửi dữ liệu này qua mạng cho Hải quan các dữ liệu dưới đây:
+ Tên hàng,
mã số hàng, số lượng, trị gía;
+ Hàng nhập kho
/ xuất kho theo tờ khai hải quan số
/ngày …tháng … năm ….tại Chi cục Hải quan cửa khẩu …….
- Ngày làm
việc cuối cùng của tuần, nhân viên quản lý kho có trách nhiệm truyền gửi dữ
liệu qua mạng cho Hải quan về hàng tồn tại kho (gồm tên hàng, mã số hàng, số
lượng, trị giá).
3. Thương nhân gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố (nơi thương nhân đặt cửa
hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế) hồ sơ đề nghị xác nhận đủ điều kiện
kiểm tra, kiểm soát đối với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn
thuế quy định tại khoản 4, Điều 3 Quy chế, hồ sơ đề nghị xác nhận gồm các giấy
tờ dưới đây:
- Văn bản đề nghị (kèm sơ đồ mặt bằng): 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh / Giấy chứng nhận đầu tư: 01 bản sao
có công chứng.
4. Cục Hải quan tỉnh, thành phố sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị của
thương nhân và kiểm tra thực tế, có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Hải quan kết
quả cụ thể để có văn bản xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện kiểm tra,
kiểm soát của Hải quan đối với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng
miễn thuế mà thương nhân đề nghị.
Điều 5: Trách nhiệm của thương nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế.
Ngoài trách
nhiệm quy định tại Quyết định số
24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn
cụ thể một số nội dung sau đây:
1. Cửa hàng
miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế chỉ được lưu giữ hàng hóa đã hoàn thành thủ
tục hải quan. Từng mặt hàng trong cửa hàng, kho hàng phải được bố trí, sắp xếp
phù hợp, tạo thuận lợi cho Hải quan kiểm tra khi cần thiết.
2. Sau khi hoàn
thành thủ tục nhập khẩu hoặc trước khi xuất hàng từ kho đưa lên cửa hàng để bán,
thương nhân phải chịu trách nhiệm dán tem ‘‘VIETNAM DUTY NOT PAID” lên từng mặt
hàng đối với hàng hóa nhập khẩu là các mặt hàng phải dán tem. .
3. Hàng hóa
kinh doanh bán hàng miễn thuế quản lý theo chế độ hàng tạm nhập, hàng tạm xuất,
do vậy, thương nhân hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng
hàng hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa khi làm thủ tục hải quan cũng như
khi bán hàng cho các đối tượng mua hàng theo
quy định của pháp luật.
4. Định kỳ
hàng tháng, thương nhân phải làm báo cáo bán hàng gửi Hải quan (theo mẫu BCBH ban
hành kèm theo Thông tư này) vào tuần đầu tiên của tháng tiếp theo để Hải quan
kiểm tra, theo dõi (trừ lùi) và thanh khoản tờ khai nhập khẩu.
5. Trên cơ sở
báo cáo hàng tháng, định kỳ 06 tháng và hàng năm, thương nhân báo cáo Tổng cục
Hải quan về hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế.
III. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HẢI QUAN QUẢN LÝ
KINH DOANH BÁN HÀNG MIỄN THUẾ
Điều 6: Trách nhiệm của cơ quan Hải quan.
1. Cơ quan
Hải quan quản lý kinh doanh bán hàng miễn thuế là Chi cục Hải quan (dưới đây
gọi tắt là Hải quan) do Cục Hải quan tỉnh, thành phố quyết định theo thẩm quyền
quy định để giao nhiệm vụ thực hiện quản lý.
2. Hải quan
quản lý kinh doanh bán hàng miễn thuế có trách nhiệm:
a) Thực hiện
thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu để kinh doanh bán hàng
miễn thuế.
b) Thực hiện thanh
khoản tờ khai hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu theo chế độ hàng tạm nhập, hàng tạm
xuất.
c) Căn cứ tờ
khai hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, sổ quản lý theo dõi, báo cáo bán hàng,
chứng từ nhập kho, chứng từ xuất kho, chứng từ nhập hàng vào cửa hàng miễn thuế
và thực tế hàng hóa tại cửa hàng, kho hàng để thực hiện kiểm tra việc nhập hàng
vào kho, xuất hàng ra kho, nhập hàng vào cửa hàng, hàng tồn kho, hàng tồn cửa
hàng.
d) Định kỳ
hàng tháng, Hải quan thực hiện kiểm tra chứng từ bán hàng của cửa hàng để theo
dõi (trừ lùi) và thanh khoản những tờ khai hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã bán
hoặc tái xuất hết số lượng hàng hóa đã nhập khẩu trên tờ khai vào tuần đầu tiên
của tháng tiếp theo.
đ) Hải quan quản
lý theo dõi mặt hàng nhập khẩu, xuất khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế bằng
hình thức mở sổ theo dõi hoặc bằng hình thức theo dõi trên máy tính nối mạng
giữa Hải quan với thương nhân..
e) Phối hợp
với thương nhân triển khai hệ thống mạng máy tính để tiếp nhận dữ liệu từ
thương nhân theo quy định tại điểm a, b, khoản 2, Điều 4 Thông tư này.
g) Quá trình quản
lý, theo dõi và thanh khoản tờ khai hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu nếu phát hiện
thương nhân có hành vi vi phạm thì tuỳ theo tính chất mức độ vi phạm để xử lý
theo quy định của pháp luật.
IV.
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ ĐINH LƯỢNG
MUA HÀNG MIỄN THUẾ.
Điều 7: Đối tưọng là người xuất cảnh, quá cảnh mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế cửa
khẩu xuất cảnh quy định tại điểm a, b, khoản 1, Điều 5 và khoản 1, Điều 6 Quy
chế:
1. Trước khi
bán hàng:
Nhân viên bán
hàng có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ sau:
a) Hộ chiếu
hoặc giấy thông hành xuất nhập cảnh theo quy định.
b) Thẻ lên
tàu bay (Boarding pass) đối với người xuất cảnh, quá cảnh bằng đường hàng không
(trường hợp này không yêu cầu người mua hàng xuất trình hộ chiếu để kiểm tra).
c) Trường hợp
người xuất cảnh mua hàng miễn thuế với tổng trị gía trên mức đồng tiền dùng
trong giao dịch phải khai báo hải quan theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam thì người xuất cảnh khi mua hàng phải xuất trình với nhân viên bán
hàng chứng từ chứng minh nguồn gốc đồng tiền dùng trong giao dịch theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trừ trường
hợp người xuất cảnh dùng thẻ để rút tiền tại quầy rút tiền đặt trong khu cách
ly xuất cảnh hoặc người xuất cảnh mua hàng miễn thuế và thanh toán bằng thẻ.
2. Khi bán
hàng:
Nhân viên bán
hàng có trách nhiệm thực hiện như sau:
a) Ghi đầy
đủ, chính xác các nội dung quy định trên hóa đơn bán hàng. Riêng đối với trường
hợp người xuất cảnh, quá cảnh bằng đường hàng không thì ghi bổ sung các nội
dung: số hiệu chuyến bay (flight), ngày bay (date).
b) Lưu hoá
đơn bán hàng theo ngày bán hàng (trường hợp hóa đơn bán hàng là từng cuộn thì
lưu theo từng cuộn).
c) Lưu bản
sao chứng từ chứng minh nguồn gốc đồng tiền dùng trong giao dịch theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt
3. Thương
nhân được sử dụng hàng miễn thuế để chế biến, bán lẻ tại các nhà hàng, phòng
chờ trong khu vực cách ly sân bay quốc tế để phục vụ nhu cầu tại chỗ cho khách
chờ xuất cảnh, quá cảnh.
Riêng hóa đơn
bán hàng: tại dòng tên người mua hàng ghi “hàng bán lẻ”, không phải ghi các
thông tin về số hiệu chuyến bay (flight), ngày bay (date), các thông tin khác
trên hóa đơn phải ghi đầy đủ theo quy định.
4. Trường hợp
khách du lịch theo Đoàn bằng đường biển trong ngày, có hộ chiếu hoặc giấy thông
hành xuất nhập cảnh theo quy định nhưng
không có thị thực nhập cảnh, không có tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh nếu
mua hàng miễn thuế thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này, riêng trên
hóa đơn bán hàng ghi bổ sung tên tàu biển. Nhân viên cửa hàng chịu trách nhiệm
giao hàng cho khách du lịch ngay sau khi khách du lịch hoàn thành thủ tục xuất
cảnh.
Điều 8: Đối
tưọng là người chờ xuất cảnh mua hàng miễn
thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội thành quy định tại điểm c, khoản 1, Điều
5 và khoản 1, Điều 6 Quy chế.
1. Trước khi
bán hàng:
Nhân viên bán
hàng có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ sau:
a) Hộ chiếu
hợp lệ.
b) Vé đã đăng
ký ngày xuất cảnh.
2. Khi bán
hàng:
Nhân viên bán
hàng có trách nhiệm thực hiện như sau:
a) Ghi đầy
đủ, chính xác các nội dung quy định trên hóa đơn bán hàng (gồm 03 liên); trên
hóa đơn bán hàng phải có chữ ký của người mua hàng;
b) Đối với hàng
hóa nhỏ lẻ thì đưa hàng hóa, hóa đơn bán hàng (02 liên) vào túi nylon chuyên
dụng và niêm phong túi (dùng niêm phong của cửa hàng);
c) Giao túi hàng
cho người mua tự bảo quản và người mua có trách nhiệm xuất trình cho Hải quan
cửa khẩu nơi người mua xuất cảnh;
d) Lưu hoá
đơn bán hàng (01 liên) theo ngày bán hàng.
3.Trách nhiệm
của cửa hàng miễn thuế trong nội thành:
a) Đối với
hàng hóa có số lượng nhiều, cồng kềnh thì cửa hàng chịu trách nhiệm vận chuyển
và phối hợp với Hải quan cửa khẩu để bàn giao số hàng này cho người mua hàng
tại khu cách ly cửa khẩu xuất cảnh.
b) Trường hợp
người mua hàng xuất trình hàng cho Hải quan cửa khẩu nơi người mua hàng xuất
cảnh không đủ hàng theo hóa đơn bán hàng hoặc cửa hàng không có hóa đơn bán
hàng (liên có xác nhận của Hải quan cửa khẩu nơi người mua xuất cảnh) trong khi
thanh khoản hồ sơ thì cửa hàng có trách nhiệm nộp đủ thuế theo Luật thuế hiện
hành đối với số hàng đã bán.
c) Tuần cuối
cùng trong tháng, cửa hàng có trách nhiệm liên hệ với Hải quan cửa khẩu nơi
người mua hàng đã xuất cảnh làm thủ tục tiếp nhận toàn bộ số hóa đơn bán hàng
mà Hải quan đã xác nhận.
4. Trách
nhiệm của Hải quan cửa khẩu nơi người mua hàng xuất cảnh:
a) Tiếp nhận
hàng từ người mua hàng hoặc từ cửa hàng miễn thuế trong nội thành;
b) Kiểm tra
niêm phong của cửa hàng bán hàng miễn thuế;
c) Kiểm tra
thực tế hàng hóa với hóa đơn bán hàng; xác nhận trên hoá đơn bán hàng bằng cách
ký tên và đóng dấu công chức vào mặt sau hóa đơn bán hàng (02 liên);
d) Giao 01
liên cho người mua hàng, lưu 01 liên;
đ) Tuần cuối
cùng trong tháng, làm thủ tục bàn giao cho cửa hàng toàn bộ số hóa đơn bán hàng
mà Hải quan đã xác nhận.
Điều 9: Đối tượng là hành khách trên
tàu bay xuất cảnh mua hàng miễn thuế trên tàu bay quy định tại khoản 2, Điều 5 và khoản 1, Điều 6 Quy chế.
1. Người bán
hàng hướng dẫn khách mua hàng trên tàu bay ghi đầy đủ nội dung Đơn mua hàng - Order
(theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này); người bán hàng lưu giữ Đơn mua hàng
để làm chứng từ thanh khoản với Hải quan; Đơn mua hàng do doanh nghiệp tự chịu
trách nhiệm in, quản lý và sử dụng.
2. Trong thời
gian 24 giờ, kể từ khi tàu bay đỗ tại vị trí chỉ định của Cảng vụ Hàng không
sân bay quốc tế, thương nhân phải nộp cho Hải quan bản kê chi tiết bán hàng của
từng chuyến bay xuất cảnh. Nội dung bản kê chi tiết gồm: Họ tên người mua hàng,
số hiệu chuyến bay (flight), ngày bay (date), tên hàng, số lượng, trị gía; Bản
kê chi tiết có xác nhận của người bán hàng hoặc người đại diện hợp pháp; hoá
đơn tổng để Hải quan làm cơ sở kiểm tra và thanh khoản Phiếu xuất kho.
Điều 10: Đối tượng là cơ quan, tổ
chức, cá nhân được hưởng quyền ưu đãi
miễn trừ ngoại giao mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội thành
quy định tại khoản 3, Điều 5 và khoản 2, Điều 6 Quy chế.
1.Trước khi
bán hàng:
Nhân viên bán
hàng có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ sau:
a) Hộ chiếu,
chứng minh thư ngoại giao, công hàm (nếu mua hàng cho cơ quan, tổ chức).
b) Sổ định
mức hàng miễn thuế.
c) Văn bản uỷ
quyền mua hàng (đối với trường hợp mua hàng theo uỷ quyền).
d) Giấy phép
của Cục Hải quan tỉnh, thành phố (đối với mặt hàng là ô tô, xe gắn máy).
2. Khi bán
hàng:
Nhân viên bán hàng có trách nhiệm thực hiện như
sau:
a) Ghi đầy
đủ,chính xác các nội dung quy định trên hóa đơn bán hàng.
b) Cắt ô tem
tương ứng mặt hàng đã bán, dán vào hoá đơn bán hàng.
b) Lưu hoá
đơn bán hàng theo ngày bán hàng.
c) Lưu các
chứng từ c, d quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 11: Đối
tượng là người được hưởng chính sách ưu đãi về thuế theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội
thành quy định tại khoản 3, Điều 5 và khoản 2, Điều 6 Quy chế.
1. Trước khi
bán hàng:
Nhân viên bán
hàng có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ sau:
a) Hộ chiếu.
b) Văn bản
xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (như đối tượng mua hàng là chuyên
gia ODA thuộc Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Chính
phủ, đối tượng mua hàng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về Việt
Nam làm việc thuộc Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Chính phủ).
2. Khi bán
hàng:
Nhân viên bán hàng có trách nhiệm thực hiện
như sau:
a) Lãnh đạo
cửa hàng xác nhận, trừ lùi trên văn bản quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này
đối với lượng hàng hóa mua tại cửa hàng.
b) Ghi đầy
đủ, chính xác các nội dung quy định trên hóa đơn bán hàng.
c) Lưu hoá
đơn bán hàng theo ngày bán hàng.
d) Đối với
văn bản quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này:
- Lưu bản sao
có xác nhận và trừ lùi của lãnh đạo cửa hàng, nếu người mua hàng chưa mua hết
lượng hàng được miễn thuế.
- Lưu bản
chính có xác nhận và trừ lùi của lãnh đạo cửa hàng, nếu người mua hàng đã mua
hết lượng hàng được miễn thuế.
Điều 12. Đối tượng là thuyền viên làm việc trên tàu biển vận tải quốc tế
quy định tại khoản 4, Điều 5 và khoản 3, Điều 6 Quy chế
1. Trường hợp
mua hàng miễn thuế phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt chung của thuyền viên trong
thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt
a) Thuyền
viên trên tàu được phép mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế 01(một) lần
theo định lượng cụ thể sau:
- Rượu từ 22
độ trở lên: 1,5 lít.
- Rượu dưới
22 độ : 2,0 lít.
- Đồ uống có
cồn, bia : 3,0 lít
- Thuốc lá
điếu : 400 điếu.
- Xì gà : 100 điếu.
b) Quy định
về bán hàng:
- Thuyền
trưởng / người đại diện tàu thay mặt thuyền viên lập đơn đặt hàng (có thể sử
dụng chứng từ giấy, điện tử như e-mail, fax) mua 01 lần chung cho các thuyền
viên.
- Nhân viên
bán hàng thực hiện:
+ Kiểm tra
đơn đặt hàng, danh sách thuyền viên.
+ Trên hóa
đơn ghi đầy đủ họ tên, số hộ chiếu của thuyền trưởng / người đại diện tàu, số
hiệu tàu, ngày tàu nhập cảnh và ký tên
vào hoá đơn.
+ Lưu hoá đơn bán hàng, đơn đặt hàng và danh sách thuyền viên để
làm cơ sở thanh khoản tờ khai hải quan.
2. Trường hợp
mua hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu của thuyền viên cho hành trình tiếp theo
ngoài lãnh hải Việt
a) Quy định
về bán hàng:
- Thuyền trưởng / người đại diện tàu lập đơn
đặt hàng theo nhu cầu.
- Nhân viên
bán hàng thực hiện:
+ Kiểm tra đơn hàng, danh sách thuyền viên.
+ Trên hóa
đơn ghi đầy đủ họ tên, số hộ chiếu của thuyền trưởng / người đại diện tàu, số
hiệu tàu, ngày tàu nhập cảnh và ký tên vào hoá đơn.
+ Lưu hoá đơn
bán hàng, đơn đặt hàng và danh sách thuyền viên để làm cơ sở thanh khoản tờ
khai hải quan.
b) Hàng hoá mua tại cửa hàng miễn thuế theo đơn đặt hàng phục vụ
nhu cầu của thuyền viên cho hành trình tiếp theo (sử dụng ngoài lãnh hải Việt
Nam) phải được đưa vào kho của tàu để Hải quan cửa khẩu (nơi tàu xuất cảnh)
niêm phong, xác nhận thực xuất (ký tên, đóng dấu công chức Hải quan trên hóa
đơn bán hàng) và giám sát cho đến khi tàu xuất cảnh.
3. Trường hợp tại cảng biển quốc tế không có cửa hàng miễn thuế thì
cửa hàng miễn thuế tại cảng biển thuộc tỉnh, thành phố gần nhất được phép bán
hàng miễn thuế cho đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Khi xuất hàng từ kho hàng / cửa hàng vận chuyển đến tàu biển có đặt
đơn hàng, thương nhân phải lập Phiếu xuất kho / Phiếu xuất cửa hàng ghi rõ từng
mặt hàng, số lượng, trị gía và nộp cho Hải quan cửa khẩu nơi tàu xuất cảnh. Thủ
tục bán hàng thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
V. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐÃ NỘP THUẾ VÀ HÀNG HÓA SẢN XUẤT
TẠI VIỆT NAM ĐƯA VÀO BÁN TẠI
CỬA HÀNG MIỄN
THUẾ
Điều 13: Hàng hóa sản xuất tại Việt
1. Hàng hóa sản xuất tại Việt
2. Hàng sản
xuất tại Việt
Điều 14: Thủ tục hải quan đối với hàng
hoá nhập khẩu đã nộp thuế, hàng hóa sản xuất tại Việt
Thủ tục đối với hàng hoá nhập khẩu đã nộp
thuế, hàng hóa sản xuất tại Việt
1. Trách
nhiệm của thương nhân:
1.1. Thương
nhân bán hàng đăng ký tờ khai xuất khẩu (HQ/2002-XK), thương nhân mua hàng (thương
nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế) đăng ký tờ khai nhập khẩu (HQ/2002-NK) như
đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán.
a) Riêng đối
với hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế thì nộp thêm các chứng từ sau: tờ khai nhập
khẩu ban đầu, biên lai thuế các loại (bản sao có xác nhận đóng dấu, ký tên của
giám đốc doanh nghiệp).
b) Thủ tục
hải quan thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý kinh doanh bán hàng miễn thuế.
1.2. Hàng
ngày, trên cơ sở hoá đơn bán hàng, thương nhân mua hàng có trách nhiệm tổng hợp
số hàng đã bán trong ngày để lập báo cáo bán hàng.
1.3. Trên cơ
sở sổ theo dõi hoặc số liệu theo dõi trên máy tính nối mạng với Hải quan và báo
cáo bán hàng trong ngày, khi số hàng nhập khẩu trên tờ khai HQ/2002-NK đã bán
hết, thương nhân mua hàng có trách nhiệm thông báo cho thương nhân bán hàng cùng
liên hệ với Hải quan để kiểm tra đối chiếu và xác nhận thực xuất
2. Trách nhiệm của Hải quan:
2.1. Hải quan
có trách nhiệm làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng theo quy định hiện hành.
- Riêng đối
với tờ khai HQ/2002-XK: xác nhận đã làm thủ tục hải quan và đóng dấu vào ô 26,
chưa xác nhận thực xuất và chưa đóng dấu vào ô 27.
- Theo dõi
riêng đối với loại hàng này bằng hình thức mở sổ theo dõi hoặc bằng hình thức
theo dõi trên máy tính nối mạng giữa Hải quan với thương nhân.
2.2. Căn cứ
điểm 1.3, khoản 1 Điều này Hải quan xác nhận thực xuất vào ô số 27 trên tờ khai
HQ/2002-XK (bao gồm bản lưu Hải quan, bản lưu người khai Hải quan) và thanh
khoản hồ sơ theo quy định.
2.3. Hải quan
thực hiện thủ tục hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
VI. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU BÁN TẠI CỬA HÀNG MIỄN THUẾ
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG.
Điều 15. Đối với hàng hóa tái xuất.
1. Thương nhân nộp cho Hải
quan các chứng từ sau:
- Văn bản đề nghị tái xuất.
- Giấy phép của Bộ Công Thương (nếu
mặt hàng nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Công Thương).
2. Thủ tục tái xuất hàng thực hiện
theo quy định hiện hành như thủ tục hải quan đối với lô hàng tái xuất.
Điều
16. Đối với hàng hóa được đưa vào bán ở
thị trường nội địa.
1.Thương
nhân nộp cho Hải quan các chứng từ sau :
-
Văn bản đề nghị hàng hóa chuyển vào bán ở thị trường nội địa, ghi rõ từng mặt
hàng, mã số hàng, số lượng, trị giá.
-
Giấy phép của Bộ Công Thương (nếu mặt hàng khi nhập khẩu có giấy phép của Bộ Công
Thương).
2.Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa chuyển vào bán ở thị trường nội địa thực hiện theo quy
định hiên hành như thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu theo hợp đồng mua
bán.
VII. QUY ĐỊNH
VỀ THANH KHOẢN HỒ SƠ
Điều 17: Hồ
sơ thanh khoản.
Hồ sơ thanh
khoản gồm:
- Công văn đề
nghị thanh khoản;
- Tờ khai
hàng hóa nhập khẩu (bản lưu người khai Hải quan): bản chính
- Chứng từ
bán hàng cho từng loại đối tượng mua hàng miễn thuế theo quy định tại mục IV
Thông tư này: nộp bản sao, xuất trình bản chính;
- Báo cáo bán
hàng trong tháng của thương nhân: bản sao;
- Các chứng
từ khác (nếu có).
ĐIều 18: Thủ tục thanh khoản:
1. Mỗi tháng,
Hải quan thực hiện thanh khoản tờ khai hải quan đối với hàng hoá đã bán trong
tháng một lần vào tuần đầu tiên của tháng tiếp theo. Khi Hải quan kiểm tra,
thanh khoản thương nhân phải xuất trình hồ sơ nêu tại Điều 17 Thông tư này và
sổ sách, chứng từ quản lý theo dõi hoạt động kinh doanh liên quan của thương
nhân (khi Hải quan yêu cầu).
2. Trong vòng
10 ngày kể từ ngày bán hết hàng hoặc hết thời hạn lưu giữ hàng hóa, thương nhân
có trách nhiệm nộp cho Hải quan hồ sơ thanh khoản quy định tại Điều 17 Thông tư
này.
3. Trong quá
trình thanh khoản, nếu xét thấy cần thiết thì Hải quan thực hiện kiểm tra lượng
hàng tồn tại kho chứa hàng và tại cửa hàng miễn thuế. Định kỳ hàng năm Hải quan
thực hiện kiểm tra hàng tồn kho, tồn cửa hàng.
4. Sau khi
thanh khoản tờ khai hải quan, thương nhân phải lưu giữ hồ sơ bán hàng theo chế
độ kế toán quy định.
5. Thanh khoản đối với hàng hóa đổ vỡ, hư hỏng,
mất phẩm chất, kém chất lượng:
5.1 Đối với
hàng hóa đổ vỡ trong quá trình vận chuyển, bảo quản, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng thì thương nhân phải nộp
văn bản giải trình gửi Hải quan, nội dung giải trình nêu rõ lý do và tên mặt
hàng, mã số hàng, số lượng, trị giá. Hải quan trên cơ sở nội dung giải trình và
thực tế hàng hóa có trách nhiệm xác nhận đối với hàng hóa nêu trên.
5.2 Thương
nhân chịu trách nhiệm tổ chức huỷ bỏ theo quy định về huỷ bỏ phế liệu dưới sự
giám sát của Hải quan; báo cáo Tổng cục Hải quan về kết quả huỷ bỏ hàng
hóa.
5.3. Chính
sách thuế đối với hàng hóa đã hủy bỏ thực hiện theo quy định của Luật thuế hiện
hành.
VIII.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19.
Hiệu lực thi hành.
1.Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày
ký. Bãi bỏ Quyết định số 77/2004/QĐ-BTC ngày 28/09/2004 của Bộ Tài chính quy
định quản lý hải quan đối với hàng hóa bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn
thuế và các văn bản hướng dẫn liên quan.
2.Tổng cục Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện
thanh khoản những tờ khai hàng hóa nhập khẩu để kinh doanh bán hàng miễn thuế
đã hoàn thành thủ tục trước ngày 01/7/2009.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chỉ đạo
Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố liên quan chịu trách nhiệm tổ chức
quản lý, theo dõi và thực hiện các nội dung hướng dẫn tại Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH VỊ
TRÍ DÁN TEM ‘‘
ĐỐI VỚI HÀNG
HOÁ KINH DOANH BÁN HÀNG MIỄN THUẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 120 /2009/TT-BTC
ngày 16/ 6
/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Thuốc
lá: dán ở đầu tút thuốc.
2. Rượu chai (bao gồm cả hũ, bình): dán vào
cổ chai rượu, phần tiếp giáp giữa thân chai và cổ chai. Đối với các loại rượu
đựng trong hộp cần bảo quản đặc biệt của nhà sản xuất (như gắn si, chì ...) thì
dán vào giữa nắp hộp phía trên chai rượu.
3. Bia các loại: dán ở
vỏ thùng carton. Đối với bia đựng trong thùng chứa từ 3 lít trở lên thì dán vào
nắp thùng.
4. Quạt điện các loại: dán ở phía trên của
bầu quạt. Đối với những loại quạt sản xuất theo dạng hộp (như quạt thông gió)
dán ở mặt trước, góc trái phía trên.
5. Tủ
lạnh: dán ở mặt trên bên phải.
6. Nồi
cơm điện: dán ở phần thân nồi phía trên bộ phận ổ điện.
7. Phích nóng lạnh dùng điện: dán tại phần
thân phích phía trên bộ phận ổ điện.
Phích nóng lạnh không dùng điện: dán
vắt dọc phần nối đáy và thân phích, nếu không có phần nối đáy thì dán dọc theo
thân phích nối với cổ phích phía trên.
8. Bếp ga các loại: dán ở mặt trên bên
phải.
9. Đầu video: dán ở
nắp trên góc sau bên phải.
10. Vô tuyến các loại : dán ở phía trên phần
sau máy.
11. Máy điều hoà không
khí: dán ở mặt trên bên phải. Đối với máy điều hoà không khí loại 2 cục thì dán
vào mặt trên bên phải cục lạnh.
-----------------------------------
C«ng ty : ………………………………………………………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MÉu: BCBH |
|
||||||
Cöa hµng miÔn thuÕ : ………...………………………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
B¸o c¸o b¸n hµng |
||||||||||||||||||
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 120/2009/TT-BTC ngày 16/6/2009 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính) |
||||||||||||||||||
Th¸ng ……….. n¨m 200 ….. |
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Tªn hµng |
M· hµng |
Hµng tån |
Hµng míi |
Tæng céng |
Hµng b¸n |
Luü kÕ |
XuÊt huû |
§iÒn |
Hµng tån |
Ghi |
|||||||
|
|
|
®Çu th¸ng |
nhËp khÈu |
|
|
trong th¸ng |
hµng |
T¸i xuÊt |
chØnh |
cuèi th¸ng |
chó |
||||||
|
|
|
|
|
trong th¸ng |
|
|
|
|
®· b¸n |
XuÊt kh¸c |
gi¸ |
|
|
|
|||
|
|
|
SL |
TG |
SL |
TG |
SL |
TG |
SL |
TG |
SL |
TG |
SL |
TG |
TG |
SL |
TG |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=4+6 |
9=5+7 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17=8-10-14 |
18=9-11-15+16 |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… ngµy …… th¸ng … n¨m 200 … |
|
||||
|
L·nh ®¹o C«ng ty |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngêi lËp |
|
|||||
|
(Ký tªn, ®ãng dÊu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký tªn, ®ãng
dÊu) |
|
|
|
|
|
|
Mẫu: ĐMH |
ĐƠN MUA HÀNG |
|||||
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 120 /2009/TT-BTC ngày 16/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
|||||
(ORDER) |
|||||
Tên (Name): …………………………………… |
Số hiệu chuyến bay (Flight No):…………. |
||||
|
Số ghế ngồi (Seat No):……………….. |
||||
Loại hàng (Item) |
Mã hiệu (Code) |
Số lượng (Qty) |
Giá (Price) |
||
1 |
|
|
|
||
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
||
|
|
|
|
||
3 |
|
|
|
||
|
|
|
|
||
4 |
|
|
|
||
|
|
|
|
||
Tổng (Total) |
|||||
Payment (Thanh toán) |
Đồng tiền (Currency) |
||||
□ |
USD |
□ |
EUR |
□ VND |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây