Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 114/2013/TT-BTC phí kiểm định linh kiện, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ TÀI CHÍNH
----------- Số: 114/2013/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------- Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2013
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu VT, CST (CST 5). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
TT
|
Loại xe cơ giới
|
Mức phí
|
1
|
Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng
|
560
|
2
|
Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo
|
350
|
3
|
Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn
|
320
|
4
|
Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn
|
280
|
5
|
Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự
|
180
|
6
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
180
|
7
|
Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt
|
350
|
8
|
Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)
|
320
|
9
|
Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)
|
280
|
10
|
Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương
|
240
|
Số TT
|
Loại thiết bị kiểm định
|
Mức phí
|
||
Lần đầu
|
Định kỳ
|
|||
I
|
Các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng
|
|||
1
|
Máy ủi công suất từ 54 đến 100 mã lực
|
340
|
270
|
|
2
|
Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực
|
420
|
340
|
|
3
|
Máy ủi công suất trên 200 mã lực
|
500
|
400
|
|
4
|
Máy san công suất đến 130 mã lực
|
450
|
365
|
|
5
|
Máy san công suất trên 130 mã lực
|
530
|
420
|
|
6
|
Máy cạp dung tích đến 24m3
|
500
|
410
|
|
7
|
Máy cạp dung tích trên 24m3
|
600
|
480
|
|
8
|
Lu bánh thép đến 5 tấn
|
340
|
270
|
|
9
|
Lu bánh thép trên 5 tấn
|
390
|
310
|
|
10
|
Lu bánh lốp
|
390
|
310
|
|
11
|
Lu chân cừu, lu bánh hỗn hợp
|
340
|
270
|
|
12
|
Máy rải thảm bê tông nhựa công suất đến 90 mã lực
|
450
|
360
|
|
13
|
Máy rải thảm bê tông nhựa công suất trên 90 mã lực
|
530
|
420
|
|
14
|
Máy bóc bê tông nhựa cũ
|
390
|
310
|
|
15
|
Máy khoan
|
500
|
410
|
|
16
|
Máy khoan nhồi
|
560
|
450
|
|
17
|
Máy rải đá sỏi
|
390
|
310
|
|
18
|
Búa đóng cọc Diesel
|
560
|
450
|
|
19
|
Máy xúc, đào dung tích gầu đến 1m3
|
560
|
450
|
|
20
|
Máy xúc, đào dung tích gầu trên 1m3
|
670
|
530
|
|
21
|
Hệ thống ép cọc thuỷ lực
|
280
|
230
|
|
22
|
Máy nghiền sàng liên hợp đến 25m3/h
|
420
|
340
|
|
23
|
Máy nghiền sàng liên hợp trên 25m3/h
|
560
|
450
|
|
24
|
Ép bấc thấm
|
530
|
420
|
|
25
|
Thiết bị bơm bê tông
|
340
|
270
|
|
26
|
Máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông
|
390
|
310
|
|
27
|
Trạm trộn bê tông nhựa dưới 40 tấn/h
|
1.050
|
1.050
|
|
28
|
Trạm trộn bê tông nhựa từ 40 tấn/h đến 80 tấn/h
|
1.400
|
1.400
|
|
29
|
Trạm trộn bê tông nhựa trên 80 tấn/h đến 104 tấn/h
|
2.100
|
2.100
|
|
30
|
Trạm trộn bê tông nhựa trên 104 tấn/h
|
2.800
|
2.800
|
|
31
|
Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối đến 40m3/h
|
700
|
700
|
|
32
|
Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối trên 40m3/h
|
1.050
|
1.050
|
|
II
|
Các loại thiết bị nâng: Máy nâng, cần cẩu có sức nâng
|
|||
1
|
Dưới 1 tấn
|
700
|
700
|
|
2
|
Từ 1 tấn đến 3 tấn
|
840
|
840
|
|
3
|
Trên 3 tấn đến 5 tấn
|
1.120
|
1.120
|
|
4
|
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn
|
1.400
|
1.400
|
|
5
|
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn
|
2.100
|
2.100
|
|
6
|
Trên 10 tấn đến 15 tấn
|
2.380
|
2.380
|
|
7
|
Trên 15 tấn đến 20 tấn
|
2.800
|
2.800
|
|
8
|
Trên 20 tấn đến 30 tấn
|
3.500
|
3.500
|
|
9
|
Trên 30 tấn đến 50 tấn
|
3.780
|
3.780
|
|
10
|
Trên 50 tấn đến 75 tấn
|
4.200
|
4.200
|
|
11
|
Trên 75 tấn đến 100 tấn
|
4.900
|
4.900
|
|
12
|
Trên 100 tấn
|
5.600
|
5.600
|
Số TT
|
Nội dung thẩm định thiết kế
|
Mức phí
|
1
|
Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo
|
300
|
2
|
Soát xét hồ sơ cho phép nghiệm thu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo tiếp theo
|
150
|
Số TT
|
Nội dung nghiệm thu cải tạo
|
Mức phí
|
1
|
Thay đổi tính chất sử dụng của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (thay đổi công dụng nguyên thuỷ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng)
|
910
|
2
|
Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
|
560
|
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Mức phí
|
1
|
Thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy
|
7.000
|
2
|
Thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc được sản xuất, lắp ráp từ các tổng thành chi tiết rời
|
12.000
|
3
|
Thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc được đóng mới trên cơ sở xe ô tô sát xi hoặc loại xe ô tô khác
|
8.500
|
4
|
Thử nghiệm khung xe hoặc động cơ, lốp hơi, kính an toàn sử dụng cho xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
|
4.900
|
5
|
Thử nghiệm đèn, gương và các linh kiện khác sử dụng cho xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
|
2.800
|
6
|
Thử nghiệm khung xe, lốp hơi sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy
|
4.200
|
7
|
Thử nghiệm động cơ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy
|
4.900
|
8
|
Thử nghiệm các linh kiện khác của xe mô tô, xe gắn máy
|
2.100
|
Số TT
|
Sản phẩm kiểm định
|
Mức phí (% giá sản phẩm)
|
|
Chiếc đầu tiên của một kiểu loại
|
Từ chiếc thứ hai
cùng kiểu loại
|
||
I
|
Xe cơ giới
|
||
1
|
Xe ô tô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
2%. Mức thu tối thiểu là 1 triệu đồng/chiếc
|
0,04%. Mức thu tối thiểu là 100.000 đồng/chiếc
|
2
|
Xe mô tô, xe gắn máy
|
3%
|
0,07%
|
II
|
Các thiết bị, xe máy chuyên dùng
|
||
1
|
Trạm trộn bê tông nhựa nóng, các trạm trộn bê tông cấp phối, bê tông xi măng
|
0,50%. Mức thu tối thiểu là 3 triệu đồng/trạm, mức thu tối đa là 10 triệu đồng/trạm
|
0,20%. Mức thu tối thiểu là 1,5 triệu đồng/trạm, mức thu tối đa là 5 triệu đồng/trạm
|
2
|
Lu bánh lốp, lu bánh thép, lu rung, xe máy chuyên dùng khác tham gia giao thông
|
2%. Mức tối thiểu là 500.000 đồng/chiếc, mức tối đa là 2 triệu đồng/chiếc
|
0,1%. Mức thu tối thiểu là 200.000 đồng/chiếc, mức thu tối đa là 800.000 đồng/chiếc
|
3
|
Xe máy thi công
|
1,2%. Mức thu tối thiểu là 500.000 đồng/chiếc, mức thu tối đa 3 triệu đồng/chiếc
|
0,5%. Mức tối thiểu là 350.000 đồng/chiếc, mức tối đa 2,5 đồng/chiếc
|
4
|
Thiết bị nâng
|
1,2%. Mức thu tối thiểu là 500.000 đồng/chiếc, mức thu tối đa 3 triệu đồng/chiếc
|
0,5%. Mức thu tối thiểu là 350.000 đồng/chiếc, mức thu tối đa 2,5 đồng/chiếc
|
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Mức phí
(% giá nhập khẩu 1 chiếc)
|
1
|
Kiểm định chứng nhận chất lượng xe cơ giới và thiết bị, xe máy chuyên dùng nhập khẩu (trừ xe mô tô, xe gắn máy).
|
0,1%. Mức thu tối thiểu là 300.000 đồng/chiếc
|
2
|
Kiểm định chứng nhận chất lượng xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu.
|
0,1%. Mức thu tối thiểu là 50.000 đồng/chiếc
|
3
|
Kiểm định chứng nhận chất lượng động cơ xe mô tô, động cơ xe gắn máy nhập khẩu
|
0,1%. Mức thu tối thiểu là 10.000 đồng/chiếc
|
TT
|
Nội dung công việc
|
Mức phí
(1.000 đồng/thiết bị)
|
|
Kiểm định thiết bị kiểm tra xe cơ giới
|
450
|
thuộc tính Thông tư 114/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 114/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 20/08/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Phí Kiểm định an toàn kỹ thuật đối với ô tô tải đến 560.000 đồng/chiếc
Đây là nội dung của Thông tư 114/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 20/08/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng.
Theo đó, khi kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đang lưu hành, tổ chức, cá nhân phải đóng mức phí cơ bản là 560.000 đồng/xe đối với xe ô tô tải, đoàn xe ô tô có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng; 350.000 đồng/xe đối với xe ô tô tải, đoàn xe ô tô có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo; 350.000 đồng/xe đối với xe ô tô khác trên 40 ghế, xe buýt; 320.000 đồng/xe đối với xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế; 280.000 đồng/xe đối với xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế và 240.000 đồng/xe đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương…
Đồng thời Thông tư này cũng quy định những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Mức phí trong trường hợp này được quy định như sau: Những xe được kiểm định lại trong 01 ngày và số lần kiểm định lại không quá 02 lần được miễn phí, những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí cơ bản; những xe được tiến hành kiểm định lại sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày thì được tính phí từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí cơ bản; những xe phải kiểm định lại sau thời hạn 07 ngày được tính như kiểm định lần đầu.
Ngoài ra, trong trường hợp kiểm định xe cơ giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời thì mức thu bằng 100% mức phí cơ bản; kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thỏa thuận nhưng không được vượt quá 03 lần mức phí cơ bản.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2013 và bãi bỏ các quy định trước đây về mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng.
Xem chi tiết Thông tư114/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 114/2013/TT-BTC
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây