Quyết định 101/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 101/2008/QĐ-BTC

Quyết định 101/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:101/2008/QĐ-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:
Ngày ban hành:11/11/2008Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Kiển định phương tiện giao thông - Ngày 11/11/2008, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 101/2008/QĐ-BTC sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTCvề việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng. Theo đó, áp dụng mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành như sau: ôtô tải, đoàn ôtô (ôtô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ôtô chuyên dùng, máy kéo áp dụng mức thu 400.000 đồng/xe, trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn: 250.000 đồng; Ôtô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn, ôtô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe): 230.000 đồn, trọng tải đến 2 tấn, ôtô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe): 200.000 đồng;Xe lam, xích lô máy loại 3 bánh: 70.000 đồng… Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo như sau: Thay đổi tính chất sử dụng của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (thay đổi công dụng nguyên thuỷ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) đối với chiếc thứ nhất xuất xưởng là 650.000 đồng/xe, từ chiếc thứ hai trở đi: 200.000 đồng; Thay đổi hệ thống, tổng thành của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng chiếc thứ nhất: 400.000 đồng, từ chiếc thứ hai: 130.000 đồng... Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 101/2008/QĐ-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

  BỘ TÀI CHÍNH

 

Số: 101/2008/QĐ-BTC

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2008

 

 

 QUYẾT ĐỊNH

 V/v sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/1/2003

của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật

và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 7104/BGTVT ngày 26/9/2008;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi là Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC như sau:

“1. Xe cơ giới bao gồm: Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc và sơ mi rơ moóc, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật”.

2. Sửa đổi, bổ sung quy định tại phần Biểu phí Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC như sau:

2.1. Sửa đổi, bổ sung Biểu 1 Mục I Phí kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành như sau:

 

Đơn vị tính: 1000 đồng/xe

TT

Loại  xe cơ giới

Mức phí

1

Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng, máy kéo.

400

 

2

Ôt ô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng, máy kéo.

250

3

Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn

230

4

Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn

200

5

Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

130

6

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

130

7

Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

250

8

Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

230

9

Ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)

200

10

Ô tô dưới 10 chỗ ngồi; Ô tô cứu thương

160

11

Xe lam, xích lô máy loại 3 bánh

70

 

 

2.2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Mục I Phí kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành như sau:

“3. Kiểm định xe cơ giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% phí quy định tại Biểu 1”. 

2.3. Sửa đổi, bổ sung Biểu 3 Mục III Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo như sau:

 

Biểu 3a

 

Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc

 

TT

 

Nội dung cải tạo

Mức phí

Chiếc thứ nhất xuất xưởng

Từ chiếc thứ hai trở đi

 

1

Thay đổi tính chất sử dụng của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (thay đổi công dụng nguyên thuỷ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng)

 

650

 

200

2

Thay đổi hệ thống, tổng thành của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

400

130

 

 

Biểu 3b

   Đơn vị tính: 1.000 đồng/mẫu

TT

Nội dung công việc

Mức phí      

1

Thẩm định thiết kế cải tạo

200

2

Kiểm tra, lập hồ sơ xe ô tô cải tạo theo thiết kế mẫu

200

 

 

2.4. Sửa đổi, bổ sung Mục IV Phí kiểm định chất lượng linh kiện và xe cơ giới trong thử nghiệm để sản xuất lắp ráp như sau:

“1. Mức phí cơ bản:

 

Biểu 4

 Đơn vị tính: 1.000 đồng/mẫu

TT

Nội dung công việc

Mức phí      

1

Thử nghiệm an toàn chung của mô tô, xe máy.

5.000

2

Thử nghiệm các yêu cầu an toàn chung đối với các loại ô tô, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc) được sản xuất lắp ráp từ các tổng thành chi tiết rời.

 

7.000

3

Thử nghiệm các yêu cầu an toàn chung đối với các loại ô tô, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc) được đóng mới trên cơ sở ô tô sát xi hoặc loại ô tô khác.

 

5.000

4

Thử nghiệm khung xe hoặc động cơ, lốp, kính an toàn sử dụng cho ô tô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc.

 

3.500

5

Thử nghiệm đèn, gương và các linh kiện khác sử dụng cho ô tô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc.

2.000

6

Thử nghiệm khung xe sử dụng cho mô tô, xe máy.

3.000

7

Thử nghiệm động cơ sử dụng cho mô tô, xe máy.

3.500

8

Thử nghiệm các linh kiện khác

1.500

 

 

2. Mức phí quy định tại điểm 8 Biểu 4 khi thử nghiệm nhiều mẫu của một kiểu, loại không được vượt quá 2.000.000 đồng/một kiểu, loại.

3. Mức phí quy định trong Biểu 4 cũng được áp dụng đối với việc kiểm định chất lượng trong thử nghiệm để nhập khẩu đối với:

- Thử nghiệm các yêu cầu an toàn chung của mô tô, xe gắn máy,

- Thử nghiệm khung xe hoặc động cơ sử dụng cho mô tô, xe gắn máy,

- Thử nghiệm các linh kiện khác của mô tô, xe gắn máy".

2.5. Sửa đổi khoản 3 Mục V như sau: “Đối với xe cơ giới và các thiết bị, xe máy chuyên dùng phải duyệt thiết kế, phí duyệt thiết kế được tính bằng 8% giá thiết kế, mức thu phí tối thiểu là 1.000.000 đồng/1 thiết kế”.

2.6. Sửa đổi, bổ sung Mục VII Phí kiểm định chất lượng thiết bị kiểm tra xe cơ giới như sau:

“1. Mức phí cơ bản:

 

Biểu 7:

 

Đơn vị tính: 1.000 đồng/thiết bị

TT

Nội dung công việc

Mức phí

1

Kiểm định chất lượng thiết bị kiểm tra xe cơ giới

450

 

 

2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và kiểm định lại thì phí kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 7.

3. Trường hợp thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và kiểm định lại trước thời hạn, phí được tính như phí kiểm định quy định tại Biểu 7.

4. Trường hợp kiểm tra, thẩm định để thông báo về chất lượng xe cơ giới và thiết bị, xe máy chuyên dùng thu bằng 100% mức phí quy định tại Biểu 7”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, các cơ quan kiểm định và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:                                                                 

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Uỷ ban nhân dân, Sở tài chính, Sở Giao thông vận tải,

  Cục Thuế, Kho Bạc nhà nước các tỉnh,

  thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục Đường bộ Việt Nam;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);

- Lưu: VT, CST (3).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

 

 

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi