Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | |
Ngày ban hành: | 18/06/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 01/3/2021, Thông tư liên tịch này hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 03/2021/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV tại đây
tải Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - Số: 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2008 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 80/2007/NĐ-CP NGÀY 19/5/2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 80/2007/NĐ-CP);
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 80/2007/NĐ-CP như sau:
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động của tổ chức KH&CN công lập để thành lập doanh nghiệp KH&CN (sau đây gọi tắt là Đề án chuyển đổi) là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập tổ chức KH&CN đó. Trường hợp tổ chức KH&CN do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thì Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các Tổng Công ty nhà nước được giao quản lý tổ chức KH&CN là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án chuyển đổi.
Cơ quan chủ quản của tổ chức KH&CN là cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp được giao quyền quản lý hành chính, chuyên môn nghiệp vụ đối với tổ chức KH&CN.
a) Kết quả của các chương trình, đề tài, đề án, dự án KH&CN; kết quả của các dự án nghiên cứu giải mã, làm chủ công nghệ (sau đây gọi tắt là nhiệm vụ KH&CN) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận theo quy định của pháp luật;
b) Các sáng chế, kiểu dáng công nghiệp giống cây trồng, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn đã được cấp văn bằng bảo hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ hoặc được công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; Chương trình máy tính.
a) Đối với kết quả KH&CN có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước:
- Kết quả KH&CN được tạo ra do ngân sách nhà nước cấp toàn bộ kinh phí để nghiên cứu thì thuộc sở hữu Nhà nước;
- Kết quả KH&CN được tạo ra do ngân sách nhà nước cấp một phần kinh phí để nghiên cứu thì Nhà nước là chủ sở hữu đối với phần giá trị kết quả KH&CN theo tỷ lệ vốn ngân sách nhà nước đã cấp;
- Kết quả KH&CN được tạo ra do ngân sách nhà nước cấp toàn bộ kinh phí hoặc một phần kinh phí để nhận chuyển giao thì quyền sở hữu sử dụng hợp pháp kết quả KH&CN đó được thể hiện thông qua hợp đồng giữa các bên theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp nhà nước cấp một phần kinh phí để nhận chuyển giao kết quả KH&CN thì Nhà nước là đại diện quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp tương ứng với tỷ lệ vốn ngân sách nhà nước cấp để nhận chuyển giao kết quả KH&CN đó;
- Việc giao quyền sở hữu hay sử dụng kết quả KH&CN thuộc sở hữu Nhà nước thực hiện theo quy định tại điểm 4.4, khoản 4, mục I Thông tư liên tịch này.
b) Đối với kết quả KH&CN không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước
- Kết quả KH&CN được tạo ra do tổ chức hoặc cá nhân sử dựng kinh phí của mình để nghiên cứu thì kết quả KH&CN thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đó;
- Kết quả KH&CN được tạo ra do sử dụng kinh phí của tổ chức, cá nhân khác hoặc nhận chuyển giao hợp pháp thì quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp được xác định trên cơ sở các văn bản hoặc hợp đồng giữa các bên theo quy định của pháp luật.
a) Giá trị kết quả KH&CN thuộc sở hữu Nhà nước do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao kết quả KH&CN quyết định, tối thiểu bằng mức ngân sách nhà nước đã đầu tư;
b) Giá trị kết quả KH&CN không thuộc sở hữu Nhà nước do tổ chức, cá nhân có quyền sở hữu tự quyết định và thoả thuận với tác bên tham gia thành lập doanh nghiệp KH&CN khi sử dụng để sản xuất, kinh doanh.
a) Việc giao kết quả KH&CN cho tổ chức KH&CN công lập (hoặc bộ phận của tổ chức KH&CN công lập) thực hiện chuyển đổi để thành lập doanh nghiệp KH&CN do tổ chức KH&CN công lập (hoặc bộ phận của tổ chức KH&CN công lập) lựa chọn theo một trong hai phương thức: Giao quyền sở hữu hoặc giao quyền sử dụng. Trong trường hợp giao quyền sử dụng kết quả KH&CN, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có thể giao cho một hoặc nhiều tổ chức KH&CN công lập sử dụng cùng một kết quả KH&CN. Kết quả KH&CN được ưu tiên giao cho tổ chức KH&CN chủ trì nghiên cứu hình thành kết quả KH&CN đó;
b) Tổ chức KH&CN công lập (hoặc bộ phận của tổ chức KH&CN công lập) nhận kết quả KH&CN để chuyển đổi thành lập doanh nghiệp KH&CN có trách nhiệm trả một lần giá trị quyền tác giả dưới hình thức là khoản vốn góp của tác giả kết quả KH&CN vào doanh nghiệp KH&CN. Các đồng tác giả của kết quả KH&CN phải thoả thuận tỷ lệ sở hữu của từng thành viên đối với quyền tác giả, báo cáo bằng văn bản với tổ chức KH&CN công lập hoặc bộ phận của tổ chức KH&CN công lập);
Giá trị quyền tác giả của kết quả KH&CN được xác định như sau:
- Đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn đã được cấp văn bằng bảo hộ thì tác giả được hưởng mức thù lao theo quy định tại Điều 135 của Luật Sở hữu trí tuệ;
- Đối với các kết quả KH&CN khác không thuộc đối tượng nêu trên thì tác giả được hưởng mức thù lao bằng 20% đến 35% giá trị kết quả KH&CN;
- Doanh nghiệp KH&CN thực hiện việc chi trả lợi nhuận hàng năm cho tác giả kết quả KH&CN có vốn góp là giá trị quyền tác giả theo quy định của pháp luật.
c) Khi áp dụng kết quả KH&CN được Nhà nước giao để sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp KH&CN có nghĩa vụ:
- Nộp ngân sách nhà nước với mức bằng 5% lợi nhuận trước thuế hàng năm cho đến khi tổng mức nộp bằng 30% giá trị kết quả KH&CN được giao trong trường hợp doanh nghiệp KH&CN được thành lập từ việc chuyển đổi toàn bộ tổ chức KH&CN;
- Nộp vào Quỹ phát triển sự nghiệp của tổ chức KH&CN với mức bằng 5% lợi nhuận trước thuế hàng năm cho đến khi tổng mức nộp bằng 30% giá trị kết quả KH&CN được giao trong trường hợp doanh nghiệp KH&CN được thành lập từ việc chuyển đổi một bộ phận của tổ chức KH&CN.
Việc nộp ngân sách nhà nước hoặc nộp vào Quỹ phát triển sự nghiệp của tổ chức KH&CN quy định tại điểm này được thực hiện từ khi doanh nghiệp KH&CN có thu nhập chịu thuế.
a) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có thẩm quyền quyết định giá trị kết quả KH&CN và giao cho tổ chức sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN từ các nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước;
b) Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền quyết định giá trị kết quả KH&CN và giao cho tổ chức sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN từ các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ;
c) Đối với các chương trình, đề tài, dự án KH&CN cấp cơ sở, thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ KH&CN có thẩm quyền quyết định giá trị kết quả KH&CN và giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN.
a) Tên cơ quan có thẩm quyền giao;
b) Tên kết quả KH&CN;
c) Giá trị kết quả KH&CN;
d) Tên tổ chức thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
đ) Tên tác giả, tập thể tác giả (địa chỉ, số chứng minh thư, số tài khoản);
e) Tên tổ chức nhận kết quả KH&CN;
g) Quy định về việc giao kết quả KH&CN:
- Giao quyền sở hữu;
- Giao quyền sử dụng.
h) Quy định về trách nhiệm nộp ngân sách nhà nước hoặc nộp Quỹ phát triển sự nghiệp của tổ chức KH&CN trong trường hợp tách một bộ phận của tổ chức KH&CN thành lập doanh nghiệp KH&CN:
- Mức nộp;
- Hình thức nộp;
- Thời gian nộp.
i) Quy định về trách nhiệm đối với tác giả của kết quả KH&CN:
- Mức trả;
- Hình thức trả, tỷ lệ sở hữu của các thành viên trong tập thể tác giả;
- Thời gian trả.
a) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có thẩm quyền quyết định giá trị kết quả KH&CN và giao cho tổ chức sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN từ các nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước;
b) Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền quyết định giá trị kết quả KH&CN và giao cho tổ chức sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN từ các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ;
c) Đối với các chương trình, đề tài, dự án KH&CN cấp cơ sở, thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ KH&CN có thẩm quyền quyết định giá trị kết quả KH&CN và giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN.
Doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp KH&CN khi đáp ứng các điều kiện sau:
Các đối tượng quy định tại điểm 1.1, khoản 1, mục I Thông tư liên tịch này thành lập doanh nghiệp KH&CN theo trình tự sau:
a) Thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp.
b) Đăng ký chứng nhận doanh nghiệp KH&CN tại Sở Khoa học và Công nghệ địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi doanh nghiệp được thành lập.
a) Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH&CN (mẫu Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH&CN theo Phụ lục I kèm Thông tư liên tịch này);
b) Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao có công chứng);
c) Dự án sản xuất, kinh doanh.
a) Chứng minh việc sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN (kèm theo các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN).
b) Giải trình quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ từ các kết quả KH&CN có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp;
c) Phương án sản xuất, kinh doanh trong đó nêu rõ các sản phẩm hàng hoá hình thành từ kết quả KH&CN và các điều kiện bảo đảm hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Tổ chức KH&CN công lập có thể chuyển đổi một bộ phận hoặc toàn bộ tổ chức để thành lập doanh nghiệp KH&CN.
b) Tổ chức KH&CN công lập xây dựng Đề án chuyển đổi và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án chuyển đổi (nội dung cơ bản của Đề án chuyển đổi theo Phụ lục II kèm Thông tư liên tịch này);
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án chuyển đổi kiểm tra và thẩm định tính khả thi của Đề án chuyển đổi để xem xét, quyết định phê duyệt (mẫu Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi theo Phụ lục III kèm Thông tư liên tịch này). Thời hạn phê duyệt là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đề án chuyển đổi do tổ chức KH&CN hoặc cơ quan chủ quản của tổ chức KH&CN trình. Trường hợp Đề án phải sửa đổi, bổ sung thì thời hạn phê duyệt có thể được kéo dài nhưng không quá 45 ngày làm việc.
Sau khi Đề án chuyển đổi được phê duyệt, tổ chức KH&CN kiểm kê, xử lý tài sản, tài chính; việc chuẩn bị các hồ sơ tài liệu liên quan khi tiến hành chuyển đổi tổ chức KH&CN để thành lập doanh nghiệp KH&CN thực hiện theo quy định tại Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần và những quy định về quản lý phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác.
c) Bán cổ phần trong trường hợp chuyển đổi để thành lập công ty cổ phần.
Nhượng bán phần vốn Nhà nước hoặc nhận vốn góp của các thành viên khác đối với trường hợp chuyển đổi để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên;
d) Thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp;
a) Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH&CN;
b) Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
c) Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao có công chứng).
Đối với diện tích đất tổ chức KH&CN đã được giao sử dụng, khi chuyển đổi để thành lập doanh nghiệp KH&CN, tổ chức KH&CN có trách nhiệm xây dựng phương án chuyển sang thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không thu tiền sử dụng đất kèm theo Đề án chuyển đổi trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định. Đối với diện tích đất không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích, tổ chức KH&CN phải trả lại cho Nhà nước.
Việc sử dụng đất để góp vốn liên doanh, liên kết, thế chấp để vay vốn được thực hiện theo quy định của pháp luật.
a) Giá trị kết quả KH&CN được Nhà nước giao không tính vào giá trị tài sản của Nhà nước khi xác định giá trị của tổ chức KH&CN chuyển đổi để thành lập doanh nghiệp KH&CN;
b) Tổ chức KH&CN lập danh mục tài sản (mẫu danh mục tài sản theo Phụ lục V kèm Thông tư liên tịch này) đề nghị chuyển sang doanh nghiệp KH&CN trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án chuyển đổi xem xét, quyết định. Giá trị tài sản này được coi là phần vốn của Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp;
c) Đối với những tài sản không có nhu cầu chuyển sang doanh nghiệp KH&CN, không cần dùng, ứ đọng, chờ thanh lý (kể cả tài sản thuộc các phòng thí nghiệm) tổ chức KH&CN có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định hiện hành.
d) Đối với tài sản thuộc các phòng thí nghiệm trọng điểm đã được Nhà nước đầu tư:
- Trường hợp tổ chức KH&CN chuyển đổi toàn bộ tổ chức thành doanh nghiệp KH&CN thì cơ quan chủ quản của tổ chức KH&CN có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý phòng thí nghiệm trọng điểm (gồm trụ sở, trang thiết bị và nhân lực);
- Trường hợp chuyển đổi một bộ phận tổ chức KH&CN để thành lập doanh nghiệp KH&CN thì phòng thí nghiệm trọng điểm không thuộc tài sản chuyển đổi. Phòng thí nghiệm trọng điểm là một bộ phận thuộc tổ chức KH&CN, được quản lý theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
đ) Đến thời điểm xác định giá trị tài sản để thành lập doanh nghiệp KH&CN, những tài sản chưa đủ điều kiện để xử lý sẽ không tính vào giá trị tài sản của tổ chức KH&CN và được chuyển giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
c) Cán bộ, viên chức của tổ chức KH&CN khi chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp KH&CN tiếp tục được chủ trì hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN của các tổ chức KH&CN;
d) Cán bộ, viên chức của tổ chức KH&CN không chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp KH&CN được đào tạo lại để bố trí công việc khác hoặc được hưởng các chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định này; kinh phí giải quyết chế độ, chính sách tinh giản biên chế được bố trí trong dự toán chi hàng năm của các Bộ, ngành, địa phương theo quy định.
Cán bộ, viên chức của tổ chức KH&CN thuộc các Công ty Nhà nước hoặc Tổng công ty Nhà nước không chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp KH&CN được đào tạo lại để bố trí công việc khác hoặc được hưởng các chính sách như đối với lao động dôi dư quy định tại Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
a) Đối với các tổ chức KH&CN thuộc các Công ty Nhà nước hoặc Tổng công ty Nhà nước: Số tiền thu được từ việc bán cổ phần khi chuyển đổi tổ chức KH&CN để thành lập doanh nghiệp KH&CN theo hình thức công ty cổ phần được sử dụng theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần và các văn bản hướng dẫn.
b) Đối với các tổ chức KH&CN thuộc các Bộ, ngành, địa phương.
- Trường hợp bán phần vốn nhà nước:
Số tiền thu từ việc bán phần vốn nhà nước khi chuyển đổi để thành lập doanh nghiệp KH&CN theo hình thức công ty cổ phần (bao gồm cả chênh lệch giá bán cổ phần) được sử dụng để thanh toán chi phí chuyển đổi và chi phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế đối với người lao động theo quy định của pháp luật và quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu số tiền này không đủ thì được ngân sách nhà nước cấp bổ sung để đảm bảo thực hiện. Số tiền còn lại thu từ bán phần vốn nhà nước được nộp ngân sách nhà nước.
- Trường hợp phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ:
Số tiền thu từ phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ khi chuyển đổi để thành lập doanh nghiệp KH&CN được để lại doanh nghiệp KH&CN phần giá trị tương ứng với số cổ phần phát hành thêm tính theo mệnh giá;
Phần thặng dư vốn (chênh lệch giữa tiền thu từ bán cổ phần và tổng mệnh giá cổ phần phát hành thêm) được sử dụng để thanh toán chi phí chuyển đổi và giải quyết chính sách đối với người lao động hưởng chính sách tinh giản biên chế. Trường hợp phần thặng dư vốn nêu trên không đủ giải quyết chính sách đối với người lao động hưởng chính sách tinh giản biên chế thì được ngân sách nhà nước cấp bổ sung kinh phí để đảm bảo thực hiện;
Số tiền còn lại từ phần thặng dư vốn (nếu có) được để lại cho doanh nghiệp KH&CN theo tỷ lệ tương ứng với cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ. Số tiền còn lại được nộp ngân sách nhà nước. Việc quản lý và sử dụng số tiền để lại cho doanh nghiệp KH&CN như quy định đối với việc quản lý và sử dụng số tiền để tại cho các công ty cổ phần thực hiện chuyển đổi từ doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
- Trường hợp bán phần vốn nhà nước kết hợp phát hành thêm cổ phiếu:
Số tiền thu từ việc bán phần vốn nhà nước được để lại doanh nghiệp KH&CN phần giá trị tương ứng với số cổ phần phát hành thêm tính theo mệnh giá;
Doanh nghiệp KH&CN có trách nhiệm nộp ngân sách nhà nước phần giá trị cổ phần Nhà nước bán bớt theo mệnh giá.
Phần thặng dư vốn được sử dụng để thanh toán chi phí chuyển đổi và giải quyết chính sách đối với người lao động hưởng chính sách tinh giản biên chế; trường hợp tiền thu từ phần thặng dư vốn không đủ giải quyết chính sách đối với người lao động hưởng chính sách tinh giản biên chế thì được ngân sách nhà nước cấp bổ sung kinh phí để đảm bảo thực hiện;
Phần còn lại (nếu có) được để lại cho doanh nghiệp KH&CN tương ứng với cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ, số còn lại nộp ngân sách nhà nước.
a) Đối với các tổ chức KH&CN thuộc các Công ty Nhà nước hoặc Tổng công ty Nhà nước: Số tiền thu được từ việc chuyển nhượng phần vốn Nhà nước (nếu có) được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần và các văn bản hướng dẫn;
b) Đối với các tổ chức KH&CN thuộc các bộ, ngành, địa phương: Số tiền thu được từ việc bán phần vốn của Nhà nước (nếu có) sau khi trừ các chi phí chuyển nhượng và giải quyết chế độ đối với người lao động hưởng chính sách tinh giản biên chế được nộp ngân sách nhà nước. Trong trường hợp số tiền thu được từ việc bán phần vốn của Nhà nước không đủ chi phí chuyển nhượng và giải quyết chế độ đối với người lao động thì được ngân sách nhà nước cấp bù.
a) Thẩm định, cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN và cấp bổ sung danh mục sản phẩm hàng hoá hình thành từ kết quả KH&CN cho doanh nghiệp KH&CN.
b) Dự toán kinh phí vào kế hoạch KH&CN hàng năm để thực hiện việc thẩm định, cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN và cấp bổ sung danh mục sản phẩm hàng hoá hình thành từ kết quả KH&CN;
c) Báo cáo bằng văn bản về tình hình đăng ký kinh doanh, tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của nghiệp KH&CN tại địa phương về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 4 của năm sau.
d) Công bố công khai quy trình, thủ tục, mẫu biểu đăng ký chứng nhận doanh nghiệp KH&CN trên trang thông tin điện tử của cơ quan.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên: ............................................... Giới tính: .......................................................
- Số chứng minh nhân dân: ........................do.....................cấp ngày ... tháng .... năm.......
- Hộ khẩu thường trú:
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ........ngày ........ tháng.... năm do........... cấp.
5. Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu có) số ngày ... tháng ... năm ..... do ....... cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở chuyển đổi tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập).
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả: ................................... Nguồn gốc: .................... Lĩnh vực: ........................
- Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như: Văn bằng bảo hộ; Quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN, Hợp đồng....
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp:
Giải trình rõ việc sử dụng kết quả KH&CN như sau:
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:
9. Phần cam đoan: Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Nếu được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Tôi cam đoan hoạt động đúng quy định của pháp luật, đúng nội dung đề nghị chứng nhận và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của mình trước pháp luật.
|
....., ngày ..... tháng ..... năm ........ Giám đốc doanh nghiệp (ký và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
Cơ quan chủ quản
Tên tổ chức KH&CN
ĐỀ ÁN
CHUYỂN ĐỔI ... (TÊN TỔ CHỨC KHCN) ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. PHẦN CHUNG:
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ:
3. Cơ quan chủ quản:
4. Cơ quan quyết định thành lập; ngày, tháng, năm thành lập:
5. Chức năng, nhiệm vụ theo quy định của cơ quan chủ quản:
6. Chức năng, nhiệm vụ theo giấy chứng nhận hoạt động khoa học công nghệ:
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG (trong phạm vi chuyển đổi).
1. Tình hình tổ chức:
a) Lãnh đạo;
b) Cơ cấu tổ chức;
c) Cơ cấu cán bộ, viên chức và người lao động khác (trình độ, tuổi, chuyên môn, ngoại ngữ...)
2. Tình hình tài chính và tài sản:
a) Bảng thống kê tài sản (tính đến thời điểm xây dựng đề án chuyển đổi) (Theo Phụ lục V)
Tài sản phải thống kê bao gồm toàn bộ tài sản, vốn, quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả khoa học và công nghệ thuộc sở hữu nhà nước được giao cho tổ chức khoa học và công nghệ hoặc tổ chức khoa học và công nghệ được nhận chuyển giao thông qua hợp đồng theo quy định của pháp luật (nêu rõ số, ngày tháng của văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp hoặc văn bằng bảo hộ xác lập quyền sở hữu do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ cấp.
b) Báo cáo tài chính hàng năm trong 3 năm liền kề;
c) Diện tích nhà làm việc các cơ sở sản xuất thực nghiệm và dịch vụ (nếu có);
d) Diện tích đất được giao quyền sử dụng (bao gồm diện tích đất sử dụng để làm mặt bằng xây dựng trụ sở, văn phòng giao dịch, xây dựng cơ sở nghiên cứu, sản xuất kinh doanh, kèm theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quyền sử dụng đất).
3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, sản xuất và dịch vụ trong thời gian 05 năm gần đây:
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN do cơ quan nhà nước giao (tên đề tài, chương trình, dự án, cấp quản lý, kết quả nghiệm thu, kết quả ứng dụng,...)
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN do tổ chức KH&CN tự tìm kiếm (tên nhiệm vụ, tổ chức đặt hàng, giá trị hợp đồng, kết quả triển khai....)
c) Kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh và dịch vụ (loại hợp đồng, giá trị hợp đồng, lợi nhuận, nộp ngân sách,...)
d) Những hoạt động phối hợp, tham gia với tổ chức khác, hợp tác quốc tế (tên nhiệm vụ, công việc, tổ chức phối hợp, kết quả thực hiện....)
đ) Số công trình khoa học tham dự hội thảo hoặc đăng trên tạp chí ở trong và ngoài nước, số sáng chế, giải pháp hữu ích được công nhận ở trong và ngoài nước.
e) Đánh giá chung
III. PHƯƠNG HƯỚNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP KH&CN KHI ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI.
1. Phạm vi chuyển đổi (chuyển đổi toàn bộ hay chuyển đổi một phần để thành lập Doanh nghiệp KH&CN).
2. Loại hình doanh nghiệp KH&CN: (Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần).
3. Dự kiến Vốn điều lệ và cơ cấu Vốn điều lệ
- Đối với Công ty cổ phần: số cổ phần nhà nước nắm giữ, số cổ phần bán ưu đãi cho các nhà đầu tư chiến lược (kèm theo danh sách), số cổ phần bán ưu đãi cho người lao động (kèm theo danh sách đăng ký mua cổ phần của người lao động) và số cổ phần dự kiến bán cho các nhà đầu tư khác; phương thức phát hành thêm cổ phiếu thực hiện như việc cổ phần hóa theo quy định tại Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần).
- Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên: Số vốn nhà nước tại doanh nghiệp, danh sách thành viên góp vốn khác, số vốn góp của mỗi thành viên và phương thức góp vốn cụ thể.
4. Phương án sáp xếp nhân sự, giải quyết cán bộ dôi dư:
a) Dự kiến danh sách cán bộ chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp KH&CN;
b) Danh sách cán bộ thuộc diện hưởng chính sách tinh giản biên chế, phương án giải quyết, kinh phí hỗ trợ đối với từng đối tượng cụ thể.
5. Phương án xử lý về tài sản, tài chính
- Số vốn dưới dạng tiền và tài sản dự kiến chuyển sang doanh nghiệp KH&CN.
- Giá trị tài sản không cần dùng, tài sản ứ đọng cần thanh lý đề nghị cấp trên xử lý.
6. Phương án sản xuất, kinh doanh:
a) Dự án sản xuất, kinh doanh.
Nội dung dự án sản xuất kinh doanh cần thuyết minh rõ: các sản phẩm, hàng hóa được hình thành từ các kết quả KH&CN.
Kèm theo dự án là các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN.
Tổ chức KH&CN phải thuyết minh việc sử dụng kết quả KH&CN theo một trong hai hình thức sau:
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
b) Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3 - 5 năm đầu tiên.
c) Các điều kiện để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KH&CN.
d) Phương án nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh.
7. Nguồn vốn ban đầu để thành lập doanh nghiệp:
- Nguồn vốn
- Những tài sản thuộc sở hữu nhà nước tổ chức KH&CN đề nghị được mua hoặc thuê lại để thành lập doanh nghiệp KH&CN nếu không được giao.
IV. KIẾN NGHỊ KHÁC:
......, ngày ... tháng .... năm ......
Phê duyệt của cơ quan QLNN có thẩm quyền |
Phê duyệt của cơ quan chủ quản |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ký tên và đóng dấu) |
(Ký tên và đóng dấu) |
(Ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
BỘ/ NGÀNH/ UBND TỈNH/ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số .........../QĐ-.......... |
......, ngày ... tháng ...... năm 200....... |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI ... (TÊN TỔ CHỨC KH&CN) ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP KH&CN
THỦ TRƯỞNG BỘ/ NGÀNH/ UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ..... tháng ..... năm của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ, ngành.......;
Căn cứ Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN;
Căn cứ Thông tư số ..../2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày ...... tháng... năm ..... của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của cơ quan chủ quản/tổ chức KH&CN, Vụ trưởng/ Trưởng Ban Tổ chức cán bộ/ Giám đốc Sở Nội vụ.................,
Quyết định
Điều 1. Phê duyệt Đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động của ....... (tổ chức KH&CN) để thành lập doanh nghiệp KH&CN với các nội dung chính như sau:
1. Tên doanh nghiệp KH&CN: ...................
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có):
- Địa chỉ
- Điện thoại:
- Fax:
2. Doanh nghiệp:
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày đăng ký kinh doanh.
- Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập.
- Có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức và hoạt động theo điều lệ và Luật doanh nghiệp được đăng ký kinh doanh theo luật định.
3. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn:
- Vốn điều lệ:
- Cơ cấu vốn:
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên: Các thành viên góp vốn và số vốn của mỗi thành viên.
- Đối với Công ty cổ phần:
+ Cổ phần phát hành lần đầu: ...... đồng/cổ phần, mệnh giá một cổ phần là: 10.000 đồng, trong đó:
+ Cổ phần nhà nước: ...... cổ phần, chiếm ...% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: ...... cổ phần.
+ Cổ phần bán ưu đãi cho nhà đầu tư chiến lược: .... cổ phần.
+ Cổ phần bán đấu giá công khai ......... cổ phần.
4. Phương án sắp xếp lao động:
- Tổng số cán bộ, viên chức có đến thời điểm chuyển đổi: ..... người
- Số cán bộ, viên chức chuyển sang doanh nghiệp: ...... người.
5. Phương án đào tạo, đào tạo lại người lao động:
- Số lao động cần đào tạo lại để chuyển sang doanh nghiệp: ..... người
- Dự toán kinh phí đào tạo.
6. Chi phí chuyển đổi
Thủ trưởng tổ chức KH&CN quyết định, chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế cần thiết phục vụ quá trình chuyển đổi theo quy định của pháp luật hiện hành. Thực hiện quyết toán kinh phí lao động dôi dư theo chế độ Nhà nước quy định.
7. Kinh phí hỗ trợ thực hiện chuyển đổi sớm
Điều 2. Ban Chỉ đạo chuyển đổi có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức KH&CN tiến hành bán cổ phần/nhận vốn góp theo quy định, thẩm tra và trình Bộ trưởng (Chủ tịch UBND) quyết định phê duyệt quyết toán chi phí chuyển đổi, kết quả đào tạo, kinh phí trợ cấp lao động dôi dư.
Thủ trưởng tổ chức KH&CN có trách nhiệm điều hành, quản lý tổ chức cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động... cho doanh nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ (Trưởng ban Tổ chức cán bộ). Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính (Trưởng ban Kế hoạch - Tài chính). Thủ trưởng (tổ chức KH&CN), Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
||
GIẤY CHỨNG NHẬN Số: ......../DNKHCN
Tên doanh nghiệp: Tên viết tắt: Tên bằng tiếng nước ngoài: Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: Fax: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số: .................... Ngày ...... tháng ...... năm ..........
Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi: Số: .................... Ngày.... tháng ....... năm ...... (nếu có) Danh mục sản phẩm hàng hoá hình thành từ kết quả KH&CN 1. ........................................................................................ 2. ........................................................................................ 3. ........................................................................................
|
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
…. (Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án)
…. (Cơ quan chủ quản)
…. (Đơn vị báo cáo)
BẢNG THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HIỆN CÓ ĐẾN NGÀY……..
(Kèm theo đề án chuyển đổi của đơn vị báo cáo gửi cơ quan quản lý nhà nước)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ |
Số hiệu TSCĐ |
Số thẻ TSCĐ |
Nguyên giá |
Hao mòn |
Giá trị còn lại |
Nguồn hình thành TSCĐ |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3=1-2 |
3=1-2 |
Tổng số |
X |
X |
…… |
…… |
…… |
…… |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Phụ trách tài chính |
Ngày… tháng… năm… Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC VI
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
Tên doanh nghiệp
BẢNG KÊ ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm ........)
Tên doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Mã số thuế:
Số Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ: ........ ngày cấp: ......., nơi cấp:...............................
Danh mục công nghệ, sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất đủ điều kiện được hưởng ưu đãi năm 200:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Xác định điều kiện về doanh thu để được hưởng ưu đãi
TT |
Chỉ tiêu |
|
Ghi chú |
1 |
Doanh thư từ việc sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa hình thành từ kết quả KH&CN |
|
|
2 |
Tổng doanh thu của doanh nghiệp |
|
|
3 |
Tỷ lệ về doanh thu làm căn cứ xét ưu đãi thuế (= 1/2) |
|
|
4 |
Năm bắt đầu có thu nhập chịu thuế |
|
|
5 |
Năm hiện thời |
|
|
Xác định số thuế TNDN được hưởng ưu đãi:
TT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Tổng thu nhập chịu thuế |
|
2 |
Thuế TNDN theo thuế suất 10% |
|
3 |
Thuế TNDN theo mức thuế suất 50% |
|
4 |
Thuế TNDN được miễn |
|
5 |
Tổng số thuế TNDN phải nộp (5=2+3+4) |
|
|
Ngày ..... tháng ...... năm ...... Giám đốc Ký, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ) |