Quyết định 68/1999/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế và bảng giá tối thiểu các mặt hàng Nhà nước quản lý giá để xác định trị giá tính thuế nhập khẩu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 68/1999/QĐ-BTC

Quyết định 68/1999/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế và bảng giá tối thiểu các mặt hàng Nhà nước quản lý giá để xác định trị giá tính thuế nhập khẩu
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:68/1999/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/07/1999
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 68/1999/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 68/1999/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 68/1999/QĐ/BTC

NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC

CÁC NHÓM MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ VÀ

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ

ĐỂ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính.

Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7, Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Sau khi tham khảo ý kiến của Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Ban hành Danh mục các nhóm mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu và Bảng giá tối thiểu của các mặt hàng, thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu để xác định trị giá tính thuế nhập khẩu hàng hoá đối với các trường hợp phải nộp thuế nhập khẩu.

 

Điều 2: Giá tính thuế đối với hàng đã qua sử dụng tính bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giá hàng cùng chủng loại.

 

Điều 3: Tổng cục Hải quan căn cứ mức giá quy định ở Bảng giá này và giá nhập khẩu thực tế trên thị trường để điều chỉnh mức giá quy định tại Bảng giá với mức điều chỉnh trên dưới 10% (mười phần trăm), đồng thời báo cáo Bộ Tài chính để xem xét điều chỉnh Bảng giá. Đối với một số mặt hàng thường xuyên biến động về giá mua, giá bán trên thị trường và những trường hợp trong quá trình thực hiện có phát sinh bất hợp lý, Bộ Tài chính sẽ tham khảo ý kiến của Tổng cục Hải quan để xem xét xử lý từng trường hợp cụ thể.

 

Điều 4: Trường hợp nhập khẩu những mặt hàng không thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế thực hiện theo hướng dẫn tại các văn bản hiện hành của Bộ Tài chính về việc áp dụng giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng ngoại thương.

 

Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/1999 và thay thế các Quyết định số 918 TC/QĐ/TCT ngày 11/11/1997 và Quyết định số 590A/1998/QĐ/BTC ngày 29/4/1998 và các quyết định sửa đổi bổ sung các Quyết định trên. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 

danh mục các nhóm mặt hàng

Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu

Ban hành kèm theo Quyết định số 68/1999/QĐ/BTC ngày 01/7/1999

của Bộ trưởng Bộ Tài chính

 

1- Đường, bánh kẹo

2- Đồ uống các loại

3- Sơn các loại

4- Nhựa và các sản phẩm bằng nhựa gồm các mặt hàng được quy định trong bảng giá.

5- Bộ lốp, săm, yếm xe bằng cao su

6- Giấy, bìa giấy gồm các mặt hàng được quy định trong Bảng giá

7- Đồ vệ sinh (chậu rửa, bồn tắm, bệ xí, bệ tiểu, vòi nước), gạch

8- Kính tấm xây dựng

9- Sắt thép, thanh nhôm định hình

10- Bếp ga

11- Động cơ máy nổ

12- Đồ điện các loại, gồm:

+ Máy bơm nước dùng điện

+ Loa các loại

+ Quạt điện các loại

+ Radio; Cassette; Dàn Cassette

+ Máy điều hoà nhiệt độ

+ Máy thu hình (1Tivi)

+ Tủ lạnh, tủ bày hàng đông lạnh, quầy lạnh

+ Đầu máy Video Cassette quầy lạnh+ Ampli

+ Máy giặt

+ Đầu đọc đĩa CD

+ Bình đun nước nóng dùng điện

+ Đầu đọc đĩa hình và bộ linh kiện

+ Nồi nấu cơm dùng điện

(Các loại thiết bị trên được thiết kế để dùng được nguồn điện xoay  chiều có điện áp từ 80V trở lên)

13- Ô tô và bộ linh kiện

14- Xe máy và bộ linh kiện

15- Bàn, ghế, giường, tủ.

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC MẶT HÀNG THUỘC DANH MỤC

CÁC NHÓM  MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH

THUẾ NHẬP KHẨU

Ban hành kèm theo Quyết định số 68/1999/QĐ/BTC

ngày 01/7/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

 

Tên  hàng

 

Đơn vị tính

 

Giá tối thiểu (USD)

 

1

 

2

 

3

 

Nhóm 1: Đường và các loại bánh, kẹo

 

 

 

 

 

1. Đường kính trắng (đường tinh luyện):

 

tấn

 

300,00

 

2. Các loại bánh kẹo:

 

 

 

 

 

* Sôcôla (chocolate) các dạng đựng trong các loại bao bì:

 

kg

 

5,50

 

* Kẹo các loại (kể cả kẹo pha chocolate):

 

kg

 

2,80

 

* Bánh quy, bánh xốp và các loại bánh tương tự mặn, ngọt

 

kg

 

2,80

 

Nhóm 2: Đồ uống các loại

 

 

 

 

 

1. Nước trái cây, nước quả ép (kể cả loại đã lên men nhưng nồng độ cồn dưới 50), đóng trong các loại bao bì thương phẩm (để bán lẻ):

 

 

 

lít

 

 

 

0,8

 

2. Nước khoáng tự nhiên và nước tinh khiết (mineral     water) đựng trong các loại bao bì:

 

 

lít

 

 

0,50

 

3. Các loại nước ngọt có pha hương liệu khác

 

lít

 

0,70

 

4. Bia các loại:

 

lít

 

0,80

 

5. Rượu vang, rượu mùi (đến dưới 400) đã đóng trong bao     bì thương phẩm để bán lẻ:

 

 

 

 

 

- Rượu vang SPY-WINE Cooler từ 50 đến 70

 

lít

 

1,00

 

- Rượu vang Matues Rose 11,50

 

lít

 

3,50

 

- Rượu vang Le Mounant Côtes Marmandais 11,50

 

lít

 

2,00

 

- Rượu vang Mediteo wine vindepay 120

 

lít

 

2,00

 

- Rượu Kressmann wine tab 110

 

lít

 

1,50

 

- Rượu Bols Liquor 240

 

lít

 

2,50

 

- Rượu Campari Liquor 240

 

lít

 

2,50

 

- Rượu vang rượu mùi khác:

 

 

 

 

 

+ Loại có nồng độ đến 150

 

lít

 

2,50

 

+ Loại trên 150 đến dưới 400

 

lít

 

3,50

 

6. Rượu mạnh (từ 400 trở lên) đã đóng trong bào bì thương     phẩm để bán lẻ:

 

 

 

 

 

6.1. Rượu Remy Martin:

 

 

 

 

 

- Rượu Remy Martin VSOP

 

lít

 

12,00

 

- Rượu Remy Martin de Club

 

lít

 

24,00

 

- Rượu Remy Martin Napoleon:

 

 

 

 

 

+ Loại Regular

 

lít

 

32,00

 

+ Loại extra Old

 

lít

 

34,00

 

- Rượu Remy Martin XO Special

 

lít

 

52,00

 

- Rượu Remy Martin Extra

 

lít

 

72,00

 

- Rượu Remy Martin Extra Perfection

 

lít

 

78,00

 

- Rượu Remy Martin Limoges:

 

 

 

 

 

+ Loại Blue

 

lít

 

76,00

 

+ Loại Gold

 

lít

 

106,00

 

- Rượu Remy Martin Louis XIII

 

lít

 

290,000

 

- Rượu Brandy ST Remy Napoleon

 

lít

 

4,00

 

- Rượu Remy Martin khác

 

lít

 

28,00

 

6.2. Rượu Hennessy:

 

 

 

 

 

- Rượu Hennessy VSOP Litre

 

lít

 

48,00

 

- Rượu Hennessy VSOP

 

lít

 

13,00

 

- Rượu Hennessy XO

 

lít

 

60,00

 

- Rượu Hennessy XO Litre

 

lít

 

50,00

 

- Rượu Hennessy XO Mag

 

lít

 

56,00

 

- Rượu Hennessy XO Mugnum

 

lít

 

50,00

 

- Rượu Hennessy Paradis

 

lít

 

208,00

 

- Rượu Hennessy khác

 

lít

 

28,00

 

6.3 Rượu Martell:

 

 

 

 

 

- Rượu Martell VS

 

lít

 

10,00

 

- Rượu Martell Medaillon VSOP

 

lít

 

13,00

 

- Rượu Martell Cordon Blue

 

lít

 

40,00

 

- Rượu Martell Napoleon

 

lít

 

40,00

 

- Rượu Martell XO Supreme

 

lít

 

66,00

 

- Rượu Martell Extra

 

lít

 

132,00

 

- Rượu Martell khác

 

lít

 

20,00

 

6.4. Rượu Otard:

 

 

 

 

 

- Rượu Otard VSOP

 

lít

 

12,00

 

- Rượu Otard Jade

 

lít

 

12,00

 

- Rượu Otard Napoleon

 

lít

 

23,50

 

- Rượu Otard XO

 

lít

 

40,50

 

- Rượu Otard Extra

 

lít

 

86,00

 

- Rượu Otard khác

 

lít

 

20,00

 

6.5. Rượu Camus:

 

 

 

 

 

- Rượu Camus VSOP

 

lít

 

18,00

 

- Rượu Camus Napoleon

 

lít

 

42,00

 

- Rượu Camus XO

 

lít

 

65,00

 

- Rượu Camus Extra

 

lít

 

82,00

 

- Rượu Camus khác

 

lít

 

24,00

 

6.6. Rượu Scotch Whisky:

 

 

 

 

 

- Rượu Ballantine s Gold  Seal, Special Reserve, 12 years old

 

lít

 

10,00

 

- Rượu Bell s 12 years old

 

lít

 

9,50

 

- Rượu Dimple Scotch 15 year old

 

lít

 

10,50

 

- Rượu Dunhill Old Master

 

lít

 

20,00

 

- Rượu Johnnie Walker Black Label

 

lít

 

10,00

 

- Rượu Johnnie Walker Premier

 

lít

 

33,00

 

- Rượu Johnnie Walker Blue Label

 

lít

 

49,00

 

- Rượu Johnnie Walker Red Label

 

lít

 

4,50

 

- Rượu Roy al Salute 21 years old

 

lít

 

41,00

 

- Rượu Chivas Regal 12 years old

 

lít

 

9,50

 

- Rượu Robbie Dhu-Scotch Whisky

 

lít

 

4,00

 

- Rượu Glenfiddich-Scotch Whisky

 

lít

 

4,00

 

- Rượu Black Barrel-Scotch Whisky

 

lít

 

4,00

 

- Rượu Balvenie-Scotch Whisky

 

lít

 

4,00

 

- Rượu Whisky Scotch Label 5

 

lít

 

4,00

 

- Rượu Whisky Scotch Grants

 

lít

 

4,00

 

- Rượu Cluny Scotch Blended Whisky

 

lít

 

4,00

 

- Rượu Spey Royal Scotch Whisky

 

lít

 

2,00

 

- Rượu Clan Campell Scotch Whisky

 

lít

 

3,50

 

* Rượu Whisky Scotch khác

 

lít

 

8,00

 

6.7. Rượu Whisky khác

 

 

 

 

 

* Rượu Whisky Old Suntory

 

lít

 

6,00

 

* Rượu Passport Whisky

 

lít

 

5,00

 

* Rượu Supper Nikka Whisky

 

lít

 

9,50

 

* Rượu Windsor Premier Whisky

 

lít

 

4,00

 

* Rượu Clan McGregor

 

lít

 

3,50

 

* Rượu Black Cat, Whisky

 

lít

 

2,00

 

* Rượu Whisky Wild Turkey

 

lít

 

4,50

 

* Rượu Jameson irsh Whisky

 

lít

 

4,00

 

* Loại khác

 

lít

 

6,00

 

6.8. Rượu English Gin (rượu gin Anh):

 

 

 

 

 

- Rượu Gondon s Dry Gin

 

lít

 

4,00

 

- Rượu Beefeater London Dry Gin

 

lít

 

4,00

 

- Rượu Gilbey s Lon don Dry Gin

 

lít

 

3,50

 

- Rượu Lichfield-Gin

 

lít

 

3,00

 

* Rượu Gin khác

 

 

 

4,00

 

6.9. Rượu Rum:

 

 

 

 

 

- Rượu Havana Club Silver Dry

 

lít

 

2,00

 

- Rượu Havana Club 3 Anos

 

lít

 

3,00

 

- Rượu Havana Club Anejo Reserva

 

lít

 

3,60

 

- Rượu Sang Thip

 

lít

 

2,00

 

- Rượu Maekhong

 

lít

 

2,00

 

- Rượu Rum khác

 

lít

 

4,00

 

6.10. Rượu Vodka:

 

 

 

 

 

- Rượu Absolut Vodka

 

lít

 

2,50

 

- Rượu Absolut Citron (citrus) Vodka

 

lít

 

3,50

 

- Rượu Sminof Vodka Red

 

lít

 

2,50

 

- Rượu Sminof Vodka Blue

 

lít

 

2,00

 

- Rượu Vodka Nga sản xuất

 

lít

 

1,50

 

- Rượu Vodka khác

 

lít

 

2,50

 

6.11. Các loại rượu mạnh (từ 400 trở lên) khác:

 

lít

 

4,00

 

7. Rượu Champagne (Sâm panh), rượu ngọt các loại:

 

 

 

 

 

- Rượu Krug Grande Cuvee

 

lít

 

41,00

 

- Rượu Charles Heidsieck Burut

 

lít

 

15,00

 

- Rượu Charles Heidsieck Rose

 

lít

 

24,00

 

- Rượu Piper Heidsieck Brut

 

lít

 

6,00

 

- Rượu Champagne, rượu bọt khác

 

lít

 

2,00

 

8. Các loại rượu khác:

 

lít

 

3,00

 

* Rượu chưa đóng trong các loại bao bì thương phẩm để    bán lẻ được tính bằng 70% giá của rượu đã đóng trong các loại bao bì thương phẩm để bán lẻ cùng loại.

 

 

 

 

 

Nhóm 3: Sơn các loại

 

 

 

 

 

* Sơn tường:

 

 

 

 

 

- Sơn tường:

 

 

 

 

 

+ Loại sơn trong nhà

 

lít

 

0,70

 

+ Loại sơn ngoài nhà

 

lít

 

1,00

 

* Sơn phản quang:

 

lít

 

4,50

 

* Sơn bình xịt từ 400ml/bình trở xuống

 

bình

 

1,00

 

* Sơn bình xịt loại trên 400ml/bình đến dưới 1000ml/bình

 

bình

 

2,00

 

* Sơn loại khác:

 

lít

 

1,50

 

Nhóm 4: Nhựa và các sản phẩm bằng nhựa

 

 

 

 

 

1. Tấm lợp bằng nhựa

 

kg

 

2,00

 

2. Màng mỏng làm bao bì:

 

 

 

 

 

- Loại đã in màu, in chữ, in hoa

 

kg

 

2,00

 

- Loại chưa in màu, in chữ, in hoa

 

kg

 

1,50

 

3. Bộ cửa ra vào bằng nhựa (không bao gồm khoá cửa)

 

m2

 

12,00

 

4. Bộ cửa sổ gồm 1 cửa chớp và cửa chắn gió

 

m2

 

12,00

 

5. Cửa nhựa loại cánh xếp gấp (không dùng bản lề).

 

m2

 

4,00

 

6. Tấm ốp trần, ốp tường bằng nhựa, dạng miếng (tấm)

 

m2

 

4,20

 

Nhóm 5: Săm, lốp, yếm các loại

 

 

 

 

 

A. Bộ lốp, săm, yếm xe ôtô: (gồm 01 lốp, 01 săm, 01      yếm)

Được quy định theo quy cách chuẩn ghi trên lốp bao gồm các chỉ số: kích thước mặt cắt của lốp (đường kính gót lốp); kích thước đường kính trong của lốp (đường kính mép tanh hay còn gọi là đường kính lắp vành); số lớp mành (bố) của lốp, được viết tắt là Pr (Ply Ratting)

Hệ thống ký hiệu ghi trên lốp được phân biệt cho các loại lốp cụ thể như sau:

* Lốp dùng cho xe con, xe du lịch, xe tải nhẹ, thường có      dạng ký hiệu:

185/70  R 14 84 S 6Pr trong đó các chỉ số:

+ 185 là kích thước mặt cắt/chiều rộng lốp (185 mm)

+ 70 là chỉ số hình dáng lốp (%)

+ R là ký hiệu cấu trúc sợi mành

+ 14 là đường kính trong của lốp (14 inch);1 inch = 25,4 mm

+ 84 là chỉ số về tải trọng

+ S là chỉ tiêu tốc độ

+ 6Pr là số lớp mành quy chuẩn (6 lớp)

* Lốp dùng cho các loại xe tải, thường có dạng ký hiệu:

12.00 - R 20 18 Pr, trong đó các chỉ số:

+ 12.00 là kích thước mặt cắt/chiều rộng lốp (12 inch)

+ R là ký hiệu cấu trúc sợi mành

+ 20 là kích thước đường kính trong (20 inch)

+ 18 Pr là số lớp mành quy chuẩn (18 lớp)

 

 

 

 

 

1. Các loại lốp có kích thước đường kính trong đến dưới     15 inch, có đến 6 lớp mành (6 Pr):

 

 

 

 

 

* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 120 mm.

 

bộ

 

12,00

 

* Loại có chiều rộng lốp từ 120 mm đến dưới 150 mm

 

bộ

 

20,00

 

* Loại có chiều rộng lốp từ 150 mm trở lên

 

bộ

 

30,00

 

* Loại có từ trên 6 lớp mành (6 Pr) trở lên thì tính tăng    10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước.

 

 

 

 

 

2. Các loại lốp có kích thước đường kính trong từ 15 inch     đến dưới 20 inch, có đến 8 lớp mành (8 Pr):

 

 

 

 

 

* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 170 mm

 

bộ

 

30,00

 

* Loại có chiều rộng lốp từ 170 mm đến dưới 200 mm

 

bộ

 

40,00

 

* Loại có chiều rộng lốp từ 200 mm trở lên

 

bộ

 

50,00

 

* Loại có từ trên 8 lớp mành (8 Pr) trở lên thì tính tăng    10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước

 

 

 

 

 

3. Các loại lốp có kích thước đường kính trong từ 20 inch    đến dưới 24 inch, có đến 10 lớp mành (10 Pr):

 

 

 

 

 

* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 170 mm

 

bộ

 

40,00

 

* Loại có chiều rộng lốp từ 170 mm đến dưới 250 mm

 

bộ

 

50,00

 

* Loại có chiều rộng lốp từ 250 mm trở lên

 

bộ

 

100,00

 

* Loại có từ trên 10 lớp mành (10 Pr) trở lên thì tính tăng      10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước mặt  cắt.

 

 

 

 

 

4. Các loại lốp có kích thước đường kính trong từ 24 inch      trở lên, có đến 12 lớp mành (12 Pr)

 

 

 

 

 

* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 250 mm

 

bộ

 

150,00

 

* Loại có chiều rộng lốp từ 250 mm trở lên

 

bộ

 

200,00

 

* Loại có từ trên 12 lớp mành (12 Pr) trở lên thì tính tăng    10 % cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước mặt cắt

 

 

 

 

 

5. Loại lốp không dùng săm (Tube less) được tính bằng      giá của bộ lốp săm yếm có cùng kích thước.

 

 

 

 

 

6. Loại khác chưa được quy định ở trên.

 

bộ

 

40,00

 

* Nếu không nhập theo bộ thì được tính như sau:

 

 

 

 

 

- Lốp ô tô tính bằng 92% giá của cả bộ lốp, săm, yếm

 

 

 

 

 

- Săm ô tô tính bằng 7% giá của cả bộ lốp, săm, yếm

 

 

 

 

 

- Yếm tính bằng 1% giá của cả bộ lốp, săm, yếm

 

 

 

 

 

B. Lốp xe máy:

 

 

 

 

 

- 2.25-17

 

chiếc

 

5,00

 

- 2.50-17

 

chiếc

 

6,00

 

- 2.75-14

 

chiếc

 

6,00

 

- 3.50-8

 

chiếc

 

7,00

 

- 1.00-16

 

chiếc

 

21,00

 

- 1.00-18

 

chiếc

 

23,00

 

- Loại khác

 

chiếc

 

6,00

 

C. Săm xe máy

 

chiếc

 

1,00

 

D. Lốp xe đạp:

 

chiếc

 

2,00

 

* Săm xe đạp tính bằng 10% giá của lốp xe đạp

 

 

 

 

 

Nhóm 6: Giấy, bìa giấy

 

 

 

 

 

1. Giấy in báo (thuộc nhóm 4801 của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu)

 

 

tấn

 

 

480,00

 

2. Giấy in (thuộc các nhóm 4802; 4823 của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu)

 

 

tấn

 

 

500,00

 

3. Giấy viết (thuộc các nhóm 4802; 4810; 4823 của Biểu     thuế suất thuế nhập khẩu)

 

 

tấn

 

 

550,00

 

4. Giấy photocopy (thuộc các nhóm 4802; 4810; 4823 của     Biểu thuế suất thuế nhập khẩu)

 

 

tấn

 

 

500,00

 

Nhóm 7: Thiết bị vệ sinh, gạch

 

 

 

 

 

I. Gạch các loại:

 

 

 

 

 

1. Gạch lát nền chống trơn

 

m2

 

7,00

 

2. Gạch nung tráng men (ceramic)

 

m2

 

6,00

 

3. Gạch men kính (glass ceramic):

 

m2

 

9,00

 

4. Gạch bột đá ép:

 

m2

 

8,00

 

5. Gạch thuỷ tinh

 

m2

 

28,00

 

II. Đồ vệ sinh:

 

 

 

 

 

1. Bệ xí (bàn cầu) (trừ loại được thiết kế đặc biệt, có hệ     thống điều khiển bằng điện, điện tử hoặc quang học):

 

 

 

 

 

* Xí bệt, không bao gồm két nước:

 

chiếc

 

70,00

 

* Xí xổm, không bao gồm két nước:

 

chiếc

 

10,00

 

2. Bệ đi tiểu bằng sứ tráng men (trừ loại được thiết kế đặc      biệt, có hệ thống điều khiển bằng điện, điện tử hoặc      quang học):

 

 

 

chiếc

 

 

 

16,00

 

3. Bồn rửa mặt (lavabo) không kể vòi nước, có hoặc      không có bộ phận xả nước (Xi-phông):

 

 

chiếc

 

 

15,00

 

- Vòi nước của lavabo được tính theo giá của van, vòi  nước quy định ở mục 6 dưới đây

 

 

 

 

 

4. Bồn tắm bằng sứ tráng men, Plastic, sắt tráng men,     không kể bộ phận xả nước bằng mô tơ:

 

 

 

 

 

* Loại không có chức năng tạo sóng, mát-xa

 

chiếc

 

50,00

 

* Loại có chức năng tạo sóng, mát-xa

 

chiếc

 

700,000

 

5. Bồn tắm có bộ phận xả nước bằng mô tơ được tính tăng 20% so với mục 4, loại tương ứng.

 

 

 

 

 

6. Các loại van, vòi nước:

 

 

 

 

 

a. Bộ vòi tắm hoa sen, van bằng kim loại có hoặc không     mạ Crôm, xi mạ, sơn hoặc tráng men:

 

 

 

 

 

- Loại đôi (hai đường nước vào):

 

 

 

 

 

+ Điều chỉnh bằng cần gạt:

 

bộ

 

30,00

 

+ Điều chỉnh bằng 2 nút vặn:

 

bộ

 

25,00

 

+ Loại đơn (một đường nước vào):

 

bộ

 

10,00

 

* Nếu nhập riêng bộ phận van kim loại (không có dây và   gương sen), được tính bằng bộ vòi chậu rửa tương ứng ở mục b dưới đây.

 

 

 

 

 

b. Bộ vòi chậu rửa, vòi lavabo bằng kim loại có hoặc     không mạ Crôm, xi mạ, sơn hoặc tráng men; có hoặc    không có bộ phận xả nước  (Xi-phông)

 

 

 

 

 

- Loại đôi (hai đường nước vào):

 

 

 

 

 

+ Điều chỉnh bằng cần gạt:

 

bộ

 

20,00

 

+ Điều chỉnh bằng 2 nút vặn:

 

bộ

 

15,00

 

- Loại đơn (một đường nước vào):

 

chiếc

 

6,00

 

c. Các loại van, vòi không phải là kim loại được tính bằng 30% giá của loại van, vòi bằng kim loại

 

 

 

 

 

Nhóm 8: Kính xây dựng

 

 

 

 

 

I. Kính tấm trắng

 

 

 

 

 

* Loại dày dưới 1 mm

 

m2

 

1,40

 

* Loại dày từ 1mm đến dưới 2mm

 

-

 

2,00

 

* Loại dày từ 2mm đến dưới 4mm

 

-

 

3,00

 

* Loại dày từ 4mm đến dưới 6mm

 

-

 

4,00

 

* Loại dày từ 6mm đến dưới 8mm

 

-

 

6,00

 

* Loại dày từ 8mm đến dưới 10mm

 

-

 

7,00

 

* Loại dày từ 10mm đến dưới 12mm

 

-

 

9,00

 

* Loại dày từ 12mm trở lên

 

-

 

10,00

 

II. Gương (tráng bạc, nhôm, thuỷ ngân...): Tính bằng 12% giá kính trắng có cùng độ dày.

 

 

 

 

 

Nhóm 9: Sắt thép, thành nhôm định hình

 

 

 

 

 

I. Thép:

 

 

 

 

 

1. Thép tròn:

 

 

 

 

 

* Loại có đường kính dưới 4mm

 

tấn

 

400,00

 

* Loại có đường kính từ 4mm đến dưới 6mm

 

tấn

 

340,00

 

* Loại có đường kính từ 6mm đến dưới 8 mm

 

tấn

 

300,00

 

* Loại có đường kính từ 8mm đến dưới 32mm

 

tấn

 

280,00

 

* Loại có đường kính từ 32mm trở lên

 

tấn

 

240,00

 

2. Thép lá (loại quy chuẩn) mạ/tráng/phủ kẽm, nhôm, hợp kim nhôm - kẽm, hoặc các kim loại khác:

 

 

 

 

 

- Loại chưa phủ sơn:

 

 

 

 

 

+ Loại dày dưới 0,25mm

 

tấn

 

630,00

 

+ Loại dày từ 0,25mm đến dưới 0,35mm

 

tấn

 

600,00

 

+ Loại dày từ 0,35mm đến dưới 0,47mm

 

tấn

 

550,00

 

+ Loại dày từ 0,47mm đến dưới 0,55 mm

 

tấn

 

510,00

 

+ Loại dày từ 0,55mm đến dưới 0,70 mm

 

tấn

 

470,00

 

+ Loại dày từ 0,70mm đến dưới 1mm

 

tấn

 

450,00

 

+ Loại dày từ 1mm đến1,5mm

 

tấn

 

400,00

 

+ Loại dày từ trên 1,5mm đến dưới 3mm

 

tấn

 

300,00

 

+ Loại dày từ 3mm trở lên

 

tấn

 

250,00

 

- Đã phủ sơn được tính bằng 115% loại trên có cùng độ dày

 

 

 

 

 

II. Thanh nhôm định hình:

 

 

 

 

 

Thanh nhôm định hình, mặt cắt hình L, V, T..., hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình ô van, hình tam giác..., rỗng hoặc đặc chưa gia công thành các sản phẩm

 

 

 

tấn

 

 

 

2.500,00

 

Nhóm 10: Bếp ga

 

 

 

 

 

Khái niệm bếp được hiểu là một sản phẩm hoàn chỉnh,     một bếp có thể bao gồm từ 1 đến nhiều bếp nấu, lò  nướng.

 

 

 

 

 

1. Bếp ga các loại (trừ loại quy định ở mục 2; mục 3 dưới     đây)

 

 

 

 

 

* Bếp đơn (một bếp nấu):

 

chiếc

 

20,00

 

* Bếp đôi (hai bếp nấu):

 

chiếc

 

32,00

 

* Loại có từ 3 bếp nấu trở lên thì tính 20 USD/bếp nấu

 

 

 

 

 

* Các tính năng: Ngắt ga tự động: Chống khét; Chống     dính; đánh lửa bằng điện (nút bấm). Mỗi tính năng tính    bằng 10% giá bếp.

 

 

 

 

 

* Nếu có thêm bộ phận lò nướng thì tính tăng thêm 15     USD/lò.

 

 

 

 

 

2. Bếp ga dùng bình ga nhỏ từ 250ml đến 350 ml

 

chiếc

 

16,00

 

3. Bếp ga, bếp  điện hỗn hợp, có hoặc không có lò nướng bằng điện được tính như sau:

 

 

 

 

 

* Phần bếp ga, lò nướng ga tính theo quy định trên

 

 

 

 

 

* Phần bếp điện tính bằng 30% phần bếp ga, lò ga

 

 

 

 

 

* Lò nướng điện tính bằng 40% phần bếp ga, lò ga

 

 

 

 

 

Nhóm 11: Động cơ, máy nổ

 

 

 

 

 

Các loại  động cơ, máy nổ: (trừ các loại động cơ dùng cho xe     ô tô, xe máy):

 

 

 

 

 

1. Động cơ (máy nổ) chạy xăng:

 

 

 

 

 

- Loại dưới 1,5 HP

 

chiếc

 

30,00

 

- Loại 1,5 HP

 

chiếc

 

60,00

 

- Loại trên 1,5 HP đến 3HP

 

chiếc

 

80,00

 

- Loại trên 3HP đến  4HP

 

chiếc

 

100,00

 

- Loại trên 4HP đến  5HP

 

chiếc

 

120,00

 

- Loại trên 5HP đến  6HP

 

chiếc

 

140,00

 

- Loại trên 6HP đến 8HP

 

chiếc

 

170,00

 

- Loại trên 8HP đến 9HP

 

chiếc

 

200,00

 

- Loại trên 9HP đến 10HP

 

chiếc

 

210,00

 

- Loại trên 10HP đến 11HP

 

chiếc

 

240,00

 

- Loại trên 11 HP đến 13HP

 

chiếc

 

260,00

 

- Loại trên 13HP đến 15HP

 

chiếc

 

300,00

 

- Loại trên 15HP đến 20HP

 

chiếc

 

350,00

 

- Loại trên 20HP đến 25HP

 

chiếc

 

400,00

 

- Loại trên 25HP được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 25HP

 

 

 

 

 

2. Động cơ (máy nổ) diezel:

 

 

 

 

 

- Loại dưới 1 HP

 

chiếc

 

70,00

 

- Loại từ 1HP đến dưới 3HP

 

chiếc

 

150,00

 

- Loại từ 3HP đến dưới 4HP

 

chiếc

 

170,00

 

- Loại từ 4HP đến dưới 6HP

 

chiếc

 

230,00

 

- Loại từ 6HP đến dưới 8HP

 

chiếc

 

250,00

 

- Loại từ 8HP đến dưới 10HP

 

chiếc

 

300,00

 

- Loại từ 10HP đến dưới 15HP

 

chiếc

 

550,00

 

- Loại từ 15HP đến dưới 20HP

 

chiếc

 

650,00

 

- Loại từ 20HP đến dưới 30HP

 

chiếc

 

900,00

 

- Loại từ 30HP đến dưới 40HP

 

chiếc

 

1.300,00

 

- Loại từ 40HP đến dưới 50HP

 

chiếc

 

1.600,00

 

- Loại từ 50HP đến dưới 60HP

 

chiếc

 

1.800,00

 

- Loại trên 60HP được tính trên  cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 60HP

 

 

 

 

 

Nhóm 12: Đồ điện các loại

 

 

 

 

 

I. Máy bơm nước chạy điện

 

 

 

 

 

- Loại có bộ phận đóng, ngắt tự động:

 

 

 

 

 

+ Công suất dưới 150W

 

chiếc

 

38,00

 

+ Công suất từ 150W đến dưới 250W

 

chiếc

 

44,00

 

+ Công suất từ 250W đến dưới 400W

 

chiếc

 

60,00

 

+ Công suất từ 400W đến dưới 750W

 

chiếc

 

93,00

 

+ Công suất từ 750W đến dưới 1000W

 

chiếc

 

115,00

 

+ Công suất từ 1000W đến dưới 2200W

 

chiếc

 

154,00

 

+ Công suất từ 2200W đến dưới 4000W

 

chiếc

 

220,00

 

+ Công suất từ 4000W đến dưới 5500W

 

chiếc

 

275,00

 

+ Công suất từ 5500W đến dưới 7500W

 

chiếc

 

352,00

 

+ Công suất từ 7500W đến dưới 10.000W

 

chiếc

 

456,00

 

+ Công suất từ 10.000W đến dưới 13.000W

 

chiếc

 

600,00

 

-  Loại không có bộ phận đóng, ngắt tự động tính bằng 80% giá máy bơm loại có bộ phận đóng, ngắt tự động có cùng công suất.

 

 

 

 

 

II. Quạt điện các loại:

 

 

 

 

 

1. Quạt điện thông dụng:

 

 

 

 

 

* Quạt bàn:

 

 

 

 

 

- Đường kính vòng quay cánh dưới 400mm

 

chiếc

 

28,00

 

- Đường kính vòng quay cánh từ 400 mm trở lên

 

chiếc

 

39,00

 

* Quạt cây:

 

 

 

 

 

- Đường kính vòng quay cánh dưới 400 mm

 

chiếc

 

42,00

 

- Đường kính vòng quay cánh từ 400 mm trở lên

 

chiếc

 

53,00

 

* Quạt treo tường:

 

 

 

 

 

- Đường kính vòng quay cánh dưới 400mm

 

chiếc

 

25,00

 

- Đường kính vòng quay cánh từ 400mm trở lên

 

chiếc

 

35,00

 

* Quạt trần đường kính vòng quay cánh từ 1,2m đến 1,4m

 

chiếc

 

28,00

 

* Quạt thông gió (gắn tường, gắn trần...):

 

 

 

 

 

- Đường kính vòng quay cánh dưới 250mm

 

chiếc

 

8,00

 

- Đường kính vòng quay cánh từ 250mm đến dưới 350mm

 

chiếc

 

12,00

 

- Đường kính vòng quay cánh từ 350mm trở lên

 

chiếc

 

17,00

 

2. Quạt chắn gió phòng lạnh

 

chiếc

 

63,00

 

3.Quạt hút khói, hút mùi:

 

 

 

 

 

- Loại đơn (một quạt)

 

chiếc

 

50,00

 

- Loại đôi (hai quạt)

 

chiếc

 

56,00

 

4. Quạt khác:

 

chiếc

 

14,00

 

III. Máy điều hoà nhiệt độ (máy lạnh):

 

 

 

 

 

1. Máy điều hoà nhiệt độ dân dụng:

 

 

 

 

 

* Loại 1 cục, 1 chiều lạnh

 

 

 

 

 

+ Dưới 9.000 BTU

 

chiếc

 

133,00

 

+ Từ 9.000 BTU đến dưới 12.000 BTU

 

chiếc

 

154,00

 

+ Từ 12.000 BTU đến dưới 18.000 BTU

 

chiếc

 

196,00

 

+ Từ 18.000 BTU đến dưới 24.000 BTU

 

chiếc

 

238,00

 

+ Từ 24.000 BTU đến 26.000 BTU

 

chiếc

 

294,00

 

+ Từ trên 26.000 BTU được tính trên cơ sở quy đổi giá  theo công suất của loại máy 26.000 BTU.

 

 

 

 

 

* Loại 1 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất    chiều lạnh

 

 

 

 

 

+ Dưới 9.000 BTU

 

chiếc

 

189,00

 

+ Từ 9.000 BTU đến dưới 12.000 BTU

 

chiếc

 

210,00

 

+ Từ 12.000 BTU đến dưới 18.000 BTU

 

chiếc

 

252,00

 

+ Từ 18.000 BTU đến dưới 24.000 BTU

 

chiếc

 

294,00

 

+ Từ 24.000 BTU đến 26.000 BTU

 

chiếc

 

350,00

 

+ Từ trên 26.000 BTU được tính trên cơ sở quy đổi giá     theo công suất của loại máy 26.000 BTU

 

 

 

 

 

* Loại 2 cục, 1 chiều lạnh

 

 

 

 

 

+ Dưới 12.000 BTU

 

bộ

 

359,00

 

+ Từ 12.000 BTU đến dưới 18.000 BTU.

 

bộ

 

455,00

 

+ Từ 18.000 BTU đến dưới 24.000 BTU.

 

bộ

 

630,00

 

+ Từ 24.000 BTU đến dưới 36.000 BTU.

 

bộ

 

840,00

 

+ Từ BTU 36.000 đến dưới 48.000 BTU.

 

bộ

 

1.120,00

 

+ Từ 48.000 BTU đến 52.000 BTU

 

bộ

 

1.470,00

 

+ Trên 52.000 BTU được tính trên cơ sở quy đổi giá theo     công suất của loại máy 52.000 BTU

 

 

 

 

 

* Loại 2 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất    chiều lạnh

 

 

 

 

 

+ Dưới 12.000 BTU

 

bộ

 

420,00

 

+ Từ 12.000 BTU đến dưới 18.000 BTU.

 

bộ

 

510,00

 

+ Từ 18.000 BTU đến dưới 24.000 BTU.

 

bộ

 

720,00

 

+ Từ 24.000 BTU đến dưới 36.000 BTU.

 

bộ

 

920,00

 

+ Từ 36.000 BTU đến dưới 48.000 BTU.

 

bộ

 

1.200,00

 

+ Từ 48.000 BTU đến dưới 52.000 BTU.

 

bộ

 

1.540,00

 

+ Trên 52.000 BTU được tính trên cơ sở quy đổi giá theo    công suất của loại máy 52.000 BTU

 

 

 

 

 

 

2. Máy điều hoà nhiệt độ trung tâm:

 

 

 

 

 

2.1. Loại giải nhiệt bằng nước

 

 

 

 

 

- Loại 1 chiều lạnh:

 

 

 

 

 

+ Dưới 168.000 BTU

 

bộ

 

2.800,00

 

+ Từ 168.000 BTU đến dưới 220.000 BTU.

 

bộ

 

3.800.00

 

+ Từ 220.000 BTU đến dưới 280.000 BTU.

 

bộ

 

4.850,00

 

+ Từ 280.000 BTU đến dưới 340.000 BTU.

 

bộ

 

5.600,00

 

+ Từ 340.000 BTU đến dưới 440.000BTU.

 

bộ

 

7.700,00

 

+ Trên 440.000 BTU được tính trên cơ sở quy đổi giá theo     công suất của loại máy 440.000 BTU.

 

bộ

 

 

 

- Loại 2 chiều (nóng, lạnh) tính bằng 115% loại 1 chiều

 

 

 

 

 

2.2. Loại giải nhiệt bằng gió: Tính bằng 115% loại giải nhiệt bằng nước có cùng công suất.

 

 

 

 

 

3.Trường hợp nhập khẩu riêng từng phần thì được tính như sau:

 

 

 

 

 

- Cục nóng (bộ phận để bên ngoài phòng) tính bằng 65% giá máy điều hoà cùng loại.

 

 

 

 

 

- Cục lạnh  (bộ phận để bên trong phòng) tính bằng 35% giá điều hoà cùng loại.

 

 

 

 

 

4. Trường hợp máy điều hoà loại hai cục rời (nóng, lạnh) nhưng có từ hai cục lạnh trở lên thì công suất được xác định bằng tổng công suất các cục lạnh.

 

 

 

 

 

IV. Tủ lạnh dân dụng; tủ bày hàng đông lạnh; quầy lạnh

 

 

 

 

 

1. Tủ lạnh:

 

 

 

 

 

* Loại một cửa, có dung tích:

 

 

 

 

 

- Từ 50 lít trở xuống

 

chiếc

 

70,00

 

- Trên 50 lít đến 90 lít

 

chiếc

 

80,00

 

- Trên 90 lít đến 120 lít

 

chiếc

 

115,00

 

- Trên 120 lít đến 150 lít

 

chiếc

 

150,00

 

- Trên 150 lít đến 180 lít

 

chiếc

 

200,00

 

- Trên 180 lít đến 220 lít

 

chiếc

 

220,00

 

- Trên 220 lít đến 250 lít

 

chiếc

 

250,00

 

- Trên 250 lít đến 300 lít

 

chiếc

 

280,00

 

- Trên 300 lít đến 350 lít

 

chiếc

 

330,00

 

- Trên 350 lít đến 400 lít

 

chiếc

 

400,00

 

- Loại trên 400 lít được tính trên cơ sở quy đổi giá theo dung tích của loại tủ 400 lít.

 

chiếc

 

 

 

* Loại từ hai cửa  trở lên tính bằng 120% giá của loại có 01 cánh cửa có cùng dung tích.

 

 

 

 

 

2. Tủ bày hàng đông lạnh:

 

 

 

 

 

Tính bằng 70% giá tủ lạnh, loại 01 cánh cửa có cùng dung tích.

 

 

 

 

 

3. Quầy lạnh:

 

 

 

 

 

Được tính bằng 60% giá quy đổi theo dung tích của tủ lạnh, loại 01 cánh cửa có dung tích 400 lít.

 

 

 

 

 

V. Máy giặt:

 

 

 

 

 

* Loại 2 hộc:

 

 

 

 

 

+ Loại dưới 2,6 kg

 

chiếc

 

70,00

 

+ Loại từ 2,6 kg đến dưới 3,6 kg

 

chiếc

 

85,00

 

+ Loại từ 3,6 kg đến dưới 4,5 kg

 

chiếc

 

110,00

 

+ Loại từ 4,5 kg đến dưới 5,0 kg

 

chiếc

 

140,00

 

+ Loại từ 5,0 kg đến dưới 5,5 kg

 

chiếc

 

175,00

 

+ Loại từ 5,5 kg đến dưới 6,0 kg

 

chiếc

 

210,00

 

+ Loại trên 6,0 kg được tính trên cơ sở quy đổi giá của loại 6,0 kg

 

chiếc

 

 

 

* Loại 1 hộc không sấy tính bằng 160% giá của loại máy giặt hai hộc tương ứng:

 

 

 

 

 

2. Máy giặt có thêm chức năng sấy được tính tăng tương ứng 15% so với loại không sấy cùng loại.

 

 

 

 

 

3. Máy giặt có thêm chức năng giặt nước nóng tính tăng tương ứng 5% so với loại không sấy cùng loại.

 

 

 

 

 

* Số kg quy định trên đây được hiểu là khả năng của loại    máy giặt đó có thể giặt được tối đa bao nhiêu kg quần áo khô.

 

 

 

 

 

* Số kg quy định cho máy giặt 2 hộc được hiểu là số kg quy định cho hộc có chức năng giặt.

 

 

 

 

 

VI. Bình đun nước nóng dùng điện (water head):

 

 

 

 

 

1. Loại không làm nóng tức thời

 

 

 

 

 

- Loại dưới 30 lít

 

chiếc

 

40,00

 

- Loại từ 30 lít đến dưới 50 lít

 

chiếc

 

60,00

 

- Loại từ 50 lít đến dưới 80 lít

 

chiếc

 

65,00

 

- Loại từ 80 lít đến dưới 100 lít

 

chiếc

 

70,00

 

- Loại từ 100 lít đến dưới 150 lít

 

chiếc

 

80,00

 

- Loại từ 150 lít đến 180 lít

 

chiếc

 

90,00

 

- Loại trên 180 lít được tính trên cơ sở quy đổi giá theo dung tích của loại 180 lít

 

 

 

 

 

2. Loại làm nóng tức thời bằng điện

 

chiếc

 

45,00

 

VII. Nồi nấu cơm dùng điện:

 

 

 

 

 

+ Loại dưới 1,5 lít

 

chiếc

 

25,00

 

+ Loại từ 1,5 lít đến dưới 1,8 lít

 

chiếc

 

32,00

 

+ Loại từ 1,8 lít đến dưới 2,2 lít

 

chiếc

 

39,00

 

+ Loại từ 2,2 lít đến 3,0 lít

 

chiếc

 

45,00

 

+ Loại trên 3,0 lít được tính trên cơ sở quy đổi giá của loại 3,0 lít.

 

chiếc

 

 

 

- Nếu không có ủ hoặc không chống dính hoặc nắp rời, mỗi tính năng được tính giảm 10%.

 

 

 

 

 

VIII. Loa:

 

 

 

 

 

1. Loa có công suất:

 

 

 

 

 

+ Dưới 5 W/thùng

 

thùng

 

7,00

 

+ Từ 5 W đến dưới 10 W/thùng

 

thùng

 

14,00

 

+ Từ 10 W đến dưới 15 W/thùng

 

thùng

 

21,00

 

+ Từ 15 W đến dưới 20 W/thùng

 

thùng

 

28,00

 

+ Từ 20 W đến dưới 25 W/thùng

 

thùng

 

35,00

 

+ Từ 25 W đến dưới 30 W/thùng

 

thùng

 

42,00

 

+ Từ 30 W đến dưới 40 W/thùng

 

thùng

 

49,00

 

+ Từ 40 W đến dưới 50 W/thùng

 

thùng

 

56,00

 

+ Từ 50 W đến dưới 60 W/thùng

 

thùng

 

63,00

 

+ Từ 60 W đến dưới 70 W/thùng

 

thùng

 

70,00

 

+ Từ 70 W đến dưới 80 W/thùng

 

thùng

 

77,00

 

+ Từ 80 W đến dưới 100 W/thùng

 

thùng

 

84,00

 

+ Từ 100 W đến dưới 120 W/thùng

 

thùng

 

91,00

 

+ Từ 120 W đến dưới 140 W/thùng

 

thùng

 

97,00

 

+ Từ 140 W đến dưới 160 W/thùng

 

thùng

 

105,00

 

+ Từ 160 W đến dưới 180 W/thùng

 

thùng

 

112,00

 

+ Từ 180W đến dưới 200 W/thùng

 

thùng

 

119,00

 

+ Từ 200 W đến dưới 250 W/thùng

 

thùng

 

140,00

 

+ Từ 250 W đến dưới 300 W/thùng

 

thùng

 

175,00

 

+ Từ 300 W đến dưới 350W/thùng

 

thùng

 

210,00

 

+ Từ 350 W đến dưới 400 W/thùng

 

thùng

 

245,00

 

+ Từ 400 W đến dưới 500 W/thùng

 

thùng

 

280,00

 

+ Từ 500 W đến dưới 600 W/thùng

 

thùng

 

315,00

 

+ Từ 600 W đến dưới 900 W/thùng

 

thùng

 

385,00

 

+ Từ 900 W đến dưới 1.200 W/thùng

 

thùng

 

455,00

 

+ Từ trên 1.200W đến dưới 1.400 W/thùng

 

thùng

 

525,00

 

+ Từ 1.400 W đến 1.600 W/thùng

 

thùng

 

560,00

 

+ Trên 1.600 W/thùng được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 1.600 W/thùng

 

thùng

 

 

 

Công suất quy định trên đây là công suất thực tế liên tục hoặc công suất danh định (là công suất của loa làm việc ổn định trong thời gian  dài, thường được ghi trên loa) của tổng công suất các loa đơn được lắp trong mỗi thùng loa.

 

 

 

 

 

2. Loa đơn chưa lắp vào thùng thì được tính bằng 60% giá của loa thùng có cùng công suất

 

 

 

 

 

3. Loa loại khác.

 

chiếc

 

300,00

 

IX. Máy radio cassette, dàn cassette

 

 

 

 

 

+ Radio cassette mono một cửa băng, loa liền, không có CD Player:

 

 

 

 

 

Loại công suất dưới 5w

 

chiếc

 

14,00

 

Loại công suất từ 5w đến 10w

 

chiếc

 

20,00

 

Loại công suất trên 10w trở lên được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 10w

 

chiếc

 

 

 

+ Radio cassette stereo một cửa băng, loa liền, không có CD Player:

 

 

 

 

 

Loại công suất dưới 12w

 

chiếc

 

25,00

 

Loại công suất từ 12w đến dưới 15w

 

chiếc

 

30,00

 

Loại công suất từ 15w đến dưới 24w

 

chiếc

 

34,00

 

Loại công suất từ 24w đến 35w

 

chiếc

 

44,00

 

Loại công suất trên 35w trở lên được tính trên cơ sơ quy  đổi giá theo công suất của loại 35w

 

 

 

 

 

Công suất được tính theo công suất thực tế (RMS)

 

 

 

 

 

Radio cassette có 2 cửa băng tính năng 20% máy cùng loại ở trên, loa rời tính tăng 5%, có bộ phận CD Player tính tăng 20%.

 

 

 

 

 

Nếu không có bộ phận radio tính bằng 70%.

 

 

 

 

 

* Bộ dàn âm thanh radio cassette hi-fi (dàn cassette):

 

 

 

 

 

Được tính theo từng chức năng tách rời nhau sau đây  (mỗi một chức năng có thể bao gồm nhiều phần riêng biệt kết nối với nhau):

 

 

 

 

 

1. Tuner

 

cục

 

50,00

 

2. Ampli

 

 

 

 

 

- Loại có công suất dưới 90w/kênh

 

cục

 

84,00

 

- Loại có công suất từ 90w/kênh đến 150w/kênh

 

cục

 

126,00

 

- Loại có công suất trên 150w/kênh trở lên được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 150w/kênh

 

 

 

 

 

* Pre Ampli

 

cục

 

70,00

 

* Power Ampli tính bằng 80% giá của loại Ampli có cùng công suất.

 

 

 

 

 

3. Equalizer

 

cục

 

70,00

 

4. Tape:

 

 

 

 

 

- Có 01 cửa băng

 

cục

 

50,00

 

- Có 02 cửa băng

 

cục

 

56,00

 

5. CD Player:

 

 

 

 

 

- Loại lắp được 01 đĩa/lần

 

cục

 

90,00

 

- Loại lắp được 03 đĩa/lần

 

cục

 

130,00

 

- Loại lắp được từ trên 03 đĩa/lần trở lên

 

cục

 

140,00

 

6. VCD/LD/LVD/DVD:

 

 

 

 

 

- Loại lắp được 01 đĩa/lần

 

cục

 

126,00

 

- Loại lắp được từ 02 đĩa/lần trở lên

 

cục

 

175,00

 

7. Loa rời: tính theo giá loa quy định tại mục VIII trên đây

 

 

 

 

 

8. Loa Surround

 

chiếc

 

50,00

 

9. Loa siêu trầm (Super Bass/Super Wooofer)

 

cục

 

140,00

 

Các chức năng có số thứ tự từ số 1 đến số 6 nếu được gắn liền từ hai chức năng trở lên thì được tính trừ 10% trên trị giá mỗi chức năng.

 

 

 

 

 

X. Amply:

 

 

 

 

 

* Được tính theo giá Amply của Bộ dàn Cassette, quy định ở trên.

 

 

 

 

 

XI. Đầu đọc đĩa CD, đĩa hình:

 

 

 

 

 

* Được tính theo giá đầu đọc đĩa CD, đĩa hình của bộ dàn Cassette, quy định ở trên.

 

 

 

 

 

XII. Đầu máy video cassette:

 

 

 

 

 

* Loại Mono không có tính năng hát karaoke:

 

 

 

 

 

- 01; 02 Hệ

 

chiếc

 

100,00

 

- Từ 03 Hệ trở lên

 

chiếc

 

140,00

 

* Loại Sterio(Hi- Fi) không có tính năng hát Karaoke

 

 

 

 

 

- 01 Hệ

 

chiếc

 

175,00

 

- 02 Hệ

 

chiếc

 

210,00

 

- Từ 03 Hệ trở lên

 

chiếc

 

280,00

 

* Nếu có thêm tính năng hát Karaoke thì tăng 20% trị giá.

 

 

 

 

 

XIII. Máy thu hình (Tivi)

 

 

 

 

 

1. Ti vi đen trắng:

 

 

 

 

 

+ Loại 14"

 

chiếc

 

30,00

 

+ Loại 17"

 

chiếc

 

40,00

 

+ Loại trên 17" trở lên được tính trên cơ sở quy đổi giá theo kích thước của loại 17"

 

 

 

 

 

2. Máy ti vi màu:

 

 

 

 

 

* Loại đa hệ (từ 3 hệ trở lên):

 

 

 

 

 

- Loại dưới 14 inchs (14")

 

chiếc

 

140,00

 

- Loại từ 14" - 16"

 

chiếc

 

170,00

 

- Loại từ 17" - 18"

 

chiếc

 

250,00

 

-Loại từ 19" - 20"

 

chiếc

 

330,00

 

- Loại từ 21"- 23"

 

chiếc

 

370,00

 

- Loại từ 24" - 25"

 

chiếc

 

430,00

 

- Loại từ 26" - 27"

 

chiếc

 

510,00

 

- Loại từ 28" - 29"

 

chiếc

 

720,00

 

- Loại từ 30" - 31"

 

chiếc

 

800,00

 

- Loại từ 32" trở lên được tính trên cơ sở quy đổi giá theo kích thước của loại 31".

 

 

 

 

 

 

* Loại dưới 3 hệ tính bằng 70% loại từ 3 hệ trở lên

 

 

 

 

 

3. Máy thu hình liền đầu Video tính bằng 160% giá máy thu hình có cùng độ rộng màn hình.

 

 

 

 

 

XIV. Máy hút bụi chạy điện

 

 

 

 

 

Loại công suất dưới 500 W

 

chiếc

 

30,00

 

Loại công suất từ 500W đến dưới 1000 W

 

chiếc

 

35,00

 

Loại công suất từ 1000 W đến 1300 W

 

chiếc

 

40,00

 

Loại công suất trên 1300 W trở lên, giá tính thuế được tính trên cơ sở quy đổi giá của loại 1300 W

 

 

 

 

 

* Các mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng số 10 (bếp ga); 12 (Đồ điện các loại, trừ các mặt hàng: tủ lạnh và hàng điện tử: Radio Casset; Dàn Cassette; Máy thu hình; Video Casette; Ampli; đầu đọc đĩa CD, đĩa hình), nếu nhập khẩu theo dạng linh kiện chi tiết đầy đủ, đồng bộ (nguyên chiếc tháo rời) thì được phép tính giảm 5% trị giá so với mức giá nguyên chiếc

 

Nhóm 13: Ô tô và bộ linh kiện

 

 

 

 

 

A. Xe ô tô Nhật

 

 

 

 

 

A1. Xe du lịch, xe chở khách

 

 

 

 

 

I. Xe ô tô do hãng Toyota sản xuất:

 

 

 

 

 

1. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa.

 

 

 

 

 

1.1. Toyota Crown:

 

 

 

 

 

* Toyota Crown Royal saloon dung tích 3.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

27.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

29.000,00

 

* Toyota Crown Super Saloon, dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

24.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

26.000,00

 

* Toyota Crown Standar:

 

 

 

 

 

+ Loại dung tích 2.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

19.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

20.000,00

 

+ Loại dung tích 2.4:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

18.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

19.000,00

 

+ Loại dung tích 2.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

15.000,00

 

- Sản suất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

17.000,00

 

1.2. Toyota Lexus

 

 

 

 

 

* Toyota Lexus LS 400, dung tích 4.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

45.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

50.000,00

 

* Toyota Lexus GS 300, dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

40.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

42.000,00

 

* Toyota Lexus ES 300, dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

30.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

32.000.00

 

1.3. Toyota Camry:

 

 

 

 

 

* Toyota Camry, dung tích từ 2.5 đến 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

17.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

19.000,00

 

* Toyota Camry, dung tích từ 2.2 đến dưới 2.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

14.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

16.000,00

 

* Toyota Camry, dung tích đến dưới 2.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

13.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

15.000,00

 

1.4. Toyota Cressida

 

 

 

 

 

* Toyota Cressida, dung tích 2.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

14.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

16.000,00

 

* Toyota Cressida, dung tích 2.4

 

chiếc

 

15.500,00

 

* Toyota Cressida, dung tích 2.5

 

chiếc

 

16.500,00

 

1.5. Toyota Corolla:

 

 

 

 

 

* Toyota Corolla, dung tích dưới 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.000,00

 

* Toyota  Corolla, dung tích 1.6 trở lên:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.000,00

 

1.6. Toyota Corona:

 

 

 

 

 

* Toyota Corolla, dung tích dưới 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.000,00

 

* Toyota Corolla, dung tích 1.6 trở lên:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.000,00

 

1.7. Toyota Carina: tính bằng giá xe Toyota Corona cùng dung tích.

 

 

 

 

 

1.8. Toyota Sprinter: tính bằng giá xe Toyota Corolla cùng dung tích.

 

 

 

 

 

1.9. Toyota Celica:

 

 

 

 

 

* Loại Toyota Celica, dung tích đến 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

15.000.00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

16.000,00

 

1.10. Toyota Supra:

 

 

 

 

 

* Loại Toyota Supra (A8), dung tích  3.0-243kw/330ps:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

40.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

45.000,00

 

* Loại Toyota Supra (A7), dung tích, 3.0-173kw/235ps:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

30.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

35.000,00

 

1.11. Toyota Starlet:

 

 

 

 

 

* Loại Toyota Starlet XL dung tích đến 1.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

8.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

9.000,00

 

* Loại Toyota Starlet XLi dung tích đến 1.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.000,00

 

2. Loại xe chở khách, xe việt dã gầm cao, xe thể thao...

 

 

 

 

 

2.1. Toyota 4 Runner (Hilux surt)

 

 

 

 

 

* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 4 cửa, dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

18.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

20.000,00

 

* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 4 cửa, dung tích 2.4:

 

 

 

 

 

-  Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

16.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

17.000,00

 

* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 2 cửa, dung tích 2.4:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

13.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

14.000,00

 

2.2. Toyota Landcruiser:

 

 

 

 

 

* Toyota Landcruiser  Serzi 100, 5 cửa

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

38.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

43.000,00

 

* Toyota Landcruiser  Serzi 90, 5 cửa

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

19.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

20.000,00

 

* Toyota Landcruiser  Serzi 80, 5 cửa

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

21.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

23.000,00

 

* Toyota Landcruiser  Serzi 70,

 

 

 

 

 

+ Toyota Landcruiser  PRADO, 5 cửa

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

18.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

19.000,00

 

+ Toyota Landcruiser II, 5 cửa, dung tích 2.8 diezel:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

16.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

17.000,00

 

+ Toyota Landcruiser II, 5 cửa, dung tích 2.4 diezel:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

15.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

16.000,00

 

Loại xe 3 cửa tính bằng 70% giá xe 5 cửa có cùng dung tích

 

 

 

 

 

2.3. Toyota Previa

 

 

 

 

 

* Toyota Previa, Model R10 (TCR10...), dung tích 2.2 đến 2.4:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

19.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

21.000,00

 

* Toyota Previa, Model R21 (CXR 21; TCR 21;...), dung tích 2.2 đến 2.4:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

 

chiếc

 

23.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

25.000,00

 

2.4. Toyota Hiace:

 

 

 

 

 

* Loại Toyota Hiace Commute dung tích từ 2000cc đến 2400cc, từ 12 đến 15 chỗ.

 

 

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

14.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

15.000,00

 

2.5. Toyota Coaster:

 

 

 

 

 

* Loại Toyota Coaster, 26 chỗ ngồi.

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

31.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

33.000,00

 

* Loại Toyota Coaster, 30 chỗ ngồi

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

37.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

39.000,00

 

II. Xe ôtô do hãng Nissan sản xuất:

 

 

 

 

 

1. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa:

 

 

 

 

 

1.1. Nisan Cedric:

 

 

 

 

 

* Nissan Cedric dung tích 3.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

22.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

24.000,00

 

* Nissan Cedric VIP, dung tích 3.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

24.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

26.000,00

 

1.2. Nissan Maxima dung tích 3.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

21.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

23.000,00

 

1.3. Nissan Cefiro; Nissan Laurel

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 2.0.

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

12.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

13.000,00

 

* Loại dung tích 2.4; 2.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

13.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

14.000,00

 

* Loại dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

14.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

15.000,00

 

1.4. Nissan infiniti

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 2.0 (G20 T):

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

17.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

18.000,00

 

* Loại dung tích 3.0 (J 30 T):

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

23.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

24.000,00

 

* Loại dung tích 4.5 (Q45):

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

33.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

38.000,00

 

1.5. Nissan Bluebird; Brimera:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.000,00

 

* Loại dung tích 1.8:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

12.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

13.000,00

 

* Loại dung tích 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

13.000,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

14.000,00

 

1.6. Nissan Sunny; Presea; Sentra

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 1.3; 1.4:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.500,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.500,00

 

* Loại dung tích 1.5; 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

10.500,00

 

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

 

chiếc

 

11.500,00

 

* Loại dung tích 1.8; 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.500,00

 

2. Loại xe việt dã gầm cao

 

 

 

 

 

2.1. Nissan Pathfinder, Nissan Terrano - 4WD, 5 cửa:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 2.4:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

18.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

20.000,00

 

* Loại dung tích 2.7:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

19.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

21.000,00

 

* Loại dung tích 3.0 trở lên:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

23.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

25.000,00

 

Loại xe Nissan Pathfinder, Nissan Terrano - 4WD,3 cửa tính bằng 80% giá xe 5 cửa có cùng dung tích.

 

 

 

 

 

Loại xe Nissan Pathfinder, Nissan Terrano - 4WD, 1 cầu tính bằng 90% giá xe 2 cầu cùng loại, cùng dung tích.

 

 

 

 

 

 

2.2. Nissan Patrol (Nissan Safari):

 

 

 

 

 

* Loại 4 cửa dung tích 2.8:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

20.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

21.000,00

 

* Loại 4 cửa, dung tích 4.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

24.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

25.000,00

 

* Loại 2 cửa, tính bằng 80% giá xe 4 cửa có cùng dung tích.

 

 

 

 

 

3. Xe chở khách

 

 

 

 

 

3.1. Nissan urvan

 

 

 

 

 

* Loại Nissan urvan 12 chỗ:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

12.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

13.000,00

 

* Loại Nissan urvan 15 chỗ:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

14.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

15.000,00

 

3.2. Nissan Civilian

 

 

 

 

 

* Loại xe Nissan Civilian 26 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

30.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

32.000,00

 

* Loại xe Nissan Civilian 30 chỗ ngồi

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

40.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

42.000,00

 

III. Xe ôtô do hãng Honda sản xuất:

 

 

 

 

 

1. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa

 

 

 

 

 

1.1. Honda Legend, Accura dung tích 3.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

30.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

32.000,00

 

1.2. Loại xe Honda Accord:

 

 

 

 

 

* Honda Accord, dung tích từ 1.8 đến 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.000,00

 

* Honda Accord DX, dung tích 2.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

12.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

13.000,00

 

* Honda Accord LX, LXI dung tích 2.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

13.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

14.000,00

 

* Honda Accord EX, EXI dung tích 2.2;

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

14.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

15.000,00

 

* Honda Accord LX, dung tích 2.7:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

19.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

21.000,00

 

* Honda Accord EX, dung tích 2.7:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

20.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

22.000,00

 

1.3. Honda Civic, Honda Intega dung tích 1.6:

 

 

 

 

 

* Loại DX:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.000,00

 

* Loại LX:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

10.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

11.500,00

 

* Loại EX:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.000,00

 

IV. Xe ôtô do hãng Mitsubishi sản xuất:

 

 

 

 

 

1. Loại xe du lịch, mui kín, sedan, 4 cửa

 

 

 

 

 

1.1. Mitsubishi Lancer

 

 

 

 

 

* Loại Mitsubishi Lancer, dung tích 1,8:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.000,00

 

* Loại Mitsubishi Lancer, dung tích 1.5; 1,6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

9.500,00

 

2. Loại xe việt dã, gầm cao.

 

 

 

 

 

2.1. Mitsubishi Montero

 

 

 

 

 

* Loại Mitsubishi Montero, dung tích 3.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

25.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

27.000,00

 

* Loại Mitsubishi Montero dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

23.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

25.000,00

 

2.2. Mitsubishi Fajero

 

 

 

 

 

* Loại Mitsubishi Fajero, dung tích 3.0, 5 cửa:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

21.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

22.000,00

 

* Loại Mitsubishi, dung tích 2.5, 5 cửa:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

20.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

21.000,00

 

* Loại Mitsubishi Fajero, 3 cửa tính bằng 80% giá xe 5 cửa có cùng dung tích:

 

 

 

 

 

3. Loại xe chở khách

 

 

 

 

 

3.1. Loại xe Mitsubishi Delica, loại 2 cầu 4 WD 7 (8) chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

15.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

16.000,00

 

3.2. Loại xe Mitsubishi L200, L300, 12 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.000,00

 

V. Xe ô tô do hãng Mazda sản xuất:

 

 

 

 

 

1. Loại xe du lịch, mui kín, seda, 4 cửa

 

 

 

 

 

1.1. Mazda 929; Mazda sentia

 

 

 

 

 

* Loại có dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

22.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

23.000,00

 

* Loại có dung tích dưới 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

19.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

20.000,00

 

1.2. Mazda 626

 

 

 

 

 

* Loại có dung tích trên 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

15.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

16.000,00

 

* Loại có dung tích xi lanh 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

13.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

14.000,00

 

1.3. Mazda 323

 

 

 

 

 

* Loại có dung tích xi lanh 1.5; 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.000,00

 

* Loại có dung tích xi lanh 1.3:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.000,00

 

VI. Xe do hãng Isuzu sản xuất

 

 

 

 

 

1. Isuzu Trooper, Isuzu Bighorn

 

 

 

 

 

* Loại có dung tích xi lanh từ 3.0 trở lên:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

15.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

17.000,00

 

* Loại có dung tích xi lanh dưới 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

14.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

16.000,00

 

VII. Xe do hãng Daihatsu sản xuất:

 

 

 

 

 

1. Daihatsu Charade:

 

 

 

 

 

* Loại có dung tích 1.3:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

8.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

9.500,00

 

* Loại có dung tích 1.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

6.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

7.500,00

 

2. Daihatsu Applause:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.000,00

 

3. Daihatsu Ranger, Feroza, Rocky (xe 2 cầu, gầm cao):

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

14.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

15.000,00

 

4. Daihatsu mi ni chở khách, 6 chỗ ngồi, dung tích từ 1,0 trở xuống:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

5.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

5.500,00

 

VIII. Xe do hãng Suzuki sản xuất:

 

 

 

 

 

1. Suzuki Swift; Suzuki Cultul:

 

 

 

 

 

* Loại có dung tích 1.3:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

8.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

9.000,00

 

* Loại có dung tích từ 1.5; 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

10.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

11.000,00

 

2. Suzuki Baleno:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

13.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

14.000,00

 

3. Suzuki Escudo, Suzuki Sidewick:

 

 

 

 

 

* Loại có dung tích 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

16.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

18.000,00

 

* Loại có dung tích dưới 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

14.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

15.000,00

 

4. Suzuki mi ni trở khách, 6 chỗ ngồi, dung tích từ 1.0 trở xuống:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

5.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

5.500,00

 

IX. Xe do hãng Subaru- Fuji sản xuất:

 

 

 

 

 

1. Subaru Impereza:

 

 

 

 

 

* Loại có dung tích 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

13.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

14.000,00

 

* Loại có dung tích dưới 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.000,00

 

2. Subaru Legacy:

 

 

 

 

 

* Loại có dung tích 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

15.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

16.000,00

 

* Loại có dung tích dưới 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

12.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

13.000,00

 

A.2. Xe chở hàng:

 

 

 

 

 

I. Xe tải mui kín (không có khoang người lái (cabin) riêng biệt):

 

 

 

 

 

1. Loại xe trọng tải dưới 1 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

5.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

6.500,00

 

2. Loại xe trọng tải từ 1 tấn đến dưới 1,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

8.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

9.500,00

 

3. Loại xe trọng tải từ 1 tấn đến dưới 2 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

10.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

11.000,00

 

II. Xe Pickup (xe trở hàng có khoang lái (cabin) và thùng chở hàng riêng biệt):

 

 

 

 

 

1. Loại cabin đôi (Crew Cab), có từ 4 tới 5 chỗ ngồi, 4 cửa

 

 

 

 

 

1.1. Dung tích từ 2.0 trở xuống

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

10.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

11.000,00

 

1.2. Dung tích từ trên 2.0 đến 3.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.000,00

 

2. Loại cabin đơn rộng (Space Cab) 2 đến 3 chỗ ngồi,  2 cửa tính bằng 90% giá loại cabin đôi, 4 cửa.

 

 

 

 

 

3. Loại cabin đơn thường (Single Cab) 2 tới 3 chỗ ngồi, 2 cửa tính bằng 80% giá loại cabin đôi, 4 cửa.

 

 

 

 

 

III. Xe tải thùng cố định, có hoặc không có mui che thùng kèm theo:

 

 

 

 

 

1. Trọng tải dưới 1 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

4.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

5.000,00

 

2. Trọng tải từ 1 tấn đến 1,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

5.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

6.500,00

 

3. Trọng tải trên 1,5 tấn đến 2 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

6.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

7.000,00

 

4. Trọng tải trên 2 tấn đến 3 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

8.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

8.500,00

 

5. Trọng tải trên 3  tấn đến 3,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.000,00

 

6. Trọng tải trên 3,5 tấn đến 4 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.000,00

 

7. Trọng tải trên 4 tấn đến 4,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

13.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

13.500,00

 

8. Trọng tải trên 4,5 tấn đến 5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

14.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

15.500,00

 

9. Trọng tải trên 5 tấn đến 6,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

16.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

18.000,00

 

10. Trọng tải trên 6.5 tấn đến 7,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

19.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

20.000,00

 

11. Trọng tải trên 7,5 tấn đến 8 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

21.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

22.000,00

 

12. Trọng tải trên 8,5 tấn đến 10 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

23.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

25.000,00

 

13. Trọng tải trên 10 tấn đến 11,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

25.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

27.000,00

 

14. Trọng tải trên 11,5 tấn đến 13,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

27.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

30.000,00

 

15. Trọng tải trên 13,5 tấn đến 15 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

30.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

32.000,00

 

16. Trọng tải trên 15 tấn đến 20 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

33.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

35.000,00

 

17. Trọng tải trên 20 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

37.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

40.000,00

 

VI. Xe tải có thùng tự đổ (Xe ben) tính bằng 110% giá xe tải quy định ở mục III trên đây, có cùng trọng tải.

 

 

 

 

 

V. Loại xe tải có cần cẩu nhỏ (cần vòi) gắn trên xe tính tăng 30% so với giá xe tải không có cẩu cùng loại có cùng trọng tải.

 

 

 

 

 

VI. Loại xe tải có thùng chở hàng kín gắn trên xe (dạng xe container cố định, nhưng không phải là xe đông lạnh) tính bằng 120% xe tải quy định ở mục III trên đây, có cùng trọng tải.

 

 

 

 

 

VII. Các loại xe chở chất lỏng (xe téc, xe bồn), tính bằng 130% xe tải quy định ở mục III trên đây, có cùng trọng tải.

 

 

 

 

 

8/ Xe tải đông lạnh tính bằng 180% xe tải quy định ở mục III trên đây, có cùng trọng tải.

 

 

 

 

 

VIII. Loại xe tải chỉ có chassis chưa có thùng tính bằng 90% xe tải quy định ở mục III trên đây, có cùng trọng tải.

 

 

 

 

 

B. Xe ô tô Đức

 

 

 

 

 

B1. Xe chở người:

 

 

 

 

 

I. Xe ô tô do hãng Mercedes-Benz sản xuất: Loại mui kín, 4 cửa. Công suất máy tính theo đơn vị PS (1,36 Ps = 1 Kw).

 

 

 

 

 

1. Mercedes-Benz A 140 Classic, 82 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

16.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

18.000,00

 

2. Mercedes-Benz A 160 Classic, 102 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

17.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

19.000,00

 

3. Mercedes-Benz A 170 Classic, 90Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

18.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

20.000,00

 

4. Mercedes-Benz C 180 Classic, 122 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

23.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

26.000,00

 

5. Mercedes-Benz C 200 Classic, 136 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

26.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

29.000,00

 

6. Mercedes-Benz C 240 Classic, 170 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

28.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

33.000,00

 

7. Mercedes-Benz 230 Kompressor Classic, 193 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

29.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

32.000,00

 

8. Mercedes-Benz 280 Classic, 197 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

32.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

36.000,00

 

9. Mercedes-Benz C43, 306 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

58.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

65.000,00

 

10. Mercedes-Benz C200 CDI Classic, 102 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

24.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

27.000,00

 

11. Mercedes-Benz C220 CDI Classic, 125 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

26.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

29.000,00

 

12. Mercedes-Benz C250 Turbodiesel Classic, 125 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

28.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

31.000,00

 

13. Mercedes-Benz E 200 Classic, 136 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

30.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

33.000,00

 

14. Mercedes-Benz E 240 Classic, 170Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

32.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

36.000,00

 

15. Mercedes-Benz E 280Classic, 204Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

36.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

40.000,00

 

16. Mercedes-Benz E 320 Classic, 224 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

41.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

46.000,00

 

17. Mercedes-Benz E 430 Classic, 279 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

51.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

57.000,00

 

18. Mercedes-Benz E 55 Classic, 354 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

76.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

85.000,00

 

19. Mercedes-Benz E200 CDI Classic, 102 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

29.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

32.000,00

 

20. Mercedes-Benz E220 CDI Classic, 125 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

30.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

34.000,00

 

21. Mercedes-Benz E290 Turbodiesel Classic, 129 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

32.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

36.000,00

 

22. Mercedes-Benz E300 Turbodiesel Classic, 177 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

36.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

40.000,00

 

23. Mercedes-Benz E280 4MATIC Classic, 204 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

40.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

45.000,00

 

24. Mercedes-Benz E320 4MATIC Classic, 224 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

45.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

50.000,00

 

25.  Mercedes-Benz S280, 193Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

47.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

52.000,00

 

26.  Mercedes-Benz S320, 231 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

56.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

62.000,00

 

27.  Mercedes-Benz S420, 279 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

66.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

73.000,00

 

28.  Mercedes-Benz S500, 320 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

73.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

81.000,00

 

29.  Mercedes-Benz S600, 394 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

106.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

118.000,00

 

30. Mercedes-Benz S300 Turbodiesel, 177 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

50.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

55.000,00

 

31.  Mercedes-Benz ML 230, 150Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

31.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

35.000,00

 

32.  Mercedes-Benz ML 320, 218 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

39.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

43.000,00

 

33.  Mercedes-Benz G 320, 215 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

58.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

64.000,00

 

34.  Mercedes-Benz G 300 DT, 177 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

59.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

65.000,00

 

II. Xe do hãng BMW sản xuất

 

 

 

 

 

1. Loại Series 3:

 

 

 

 

 

* Loại xe BMW 316 i, dung tích 1596 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

18.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

19.000,00

 

* Loại xe BMW 318 i, dung tích 1796 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

22.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

23.000,00

 

* Loại xe BMW 320 i, dung tích 1991 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

24.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

25.000,00

 

* Loại xe BMW 323 i, dung tích 2494 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

25.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

26.000,00

 

* Loại xe BMW 324 i, dung tích 2443cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

27.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

28.000,00

 

* Loại xe BMW 325 i, dung tích 2494 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

30.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

31.000,00

 

* Loại xe BMW 328 i, dung tích 2793 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

34.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

35.000,00

 

2. Loại Series 5:

 

 

 

 

 

* Loại xe BMW 518 i, dung tích 1796 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

24.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

25.000,00

 

* Loại xe BMW 520 i, dung tích 1991 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

26.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

27.000,00

 

* Loại xe BMW 525 i, dung tích 2494 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

36.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

37.000,00

 

* Loại xe BMW 530 i, dung tích 2986 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

40.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

41.000,00

 

* Loại xe BMW 535 i, dung tích 3430 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

44.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

45.000,00

 

* Loại xe BMW 540 i, dung tích 3982 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

46.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

47.000,00

 

4. Loại Series 7:

 

 

 

 

 

* Loại xe BMW 725 i, dung tích 2497 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

40.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

41.000,00

 

* Loại xe BMW 728 i, dung tích 2793 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

41.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

42.000,00

 

* Loại xe BMW 730 i, dung tích 2986 cc/2997 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

43.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

44.000,00

 

* Loại xe BMW 735 i, dung tích 3430cc/3498 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

44.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

45.000,00

 

* Loại xe BMW 740 i, dung tích 3982 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

55.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

56.000,00

 

* Loại xe BMW 740 i, dung tích 4398 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

56.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

57.000,00

 

* Loại xe BMW 750 i, dung tích 5379 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

67.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

69.000,00

 

5. Loại Series 8:

 

 

 

 

 

* Loại xe BMW 840G, dung tích 3982 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

57.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

59.000,00

 

* Loại xe BMW 840 G, dung tích 4398 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

69.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

71.000,00

 

* Loại xe BMW 850 G, dung tích 5576 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

90.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

92.000,00

 

III. Xe do hãng Audi sản xuất

 

 

 

 

 

1. Loại Audi A6

 

 

 

 

 

* Loại dung tích  2.8:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

29.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

30.000,00

 

2. Loại Audi A8:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích  2.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

43.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

44.000,00

 

* Loại dung tích 2.8:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

49.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

50.000,00

 

* Loại dung tích  3.7:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

55.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

56.000,00

 

* Loại dung tích  4.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

58.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

59.000,00

 

3. Loại Audi S6:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích  2226 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

43.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

44.000,00

 

* Loại dung tích  4172 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

55.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

56.000,00

 

4. Audi V8:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích  3562 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

49.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

50.000,00

 

* Loại dung tích  4172 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

55.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

56.000,00

 

IV. Xe do hãng Volkswagen sản xuất

 

 

 

 

 

1. Xe Volkswagen Polo:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích  1.0; 1.05

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

6.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

7.500,00

 

* Loại dung tích từ 1.3 đến 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

8.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

9.000,00

 

2. Xe Volkswagen Golf

 

 

 

 

 

* Loại dung tích  1.3; 1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

8.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

9.500,00

 

* Loại dung tích  1.6; 1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.000,00

 

* Loại dung tích  2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

13.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

14.000,00

 

3. Xe Volkswagen Jetta:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích  1.3

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.000,00

 

* Loại dung tích  1.6; 1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

10.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

11.000,00

 

* Loại dung tích  3.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

16.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

18.000,00

 

4. Xe Volkswagen Vento

 

 

 

 

 

* Loại dung tích  1.6; 1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

12.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

13.000,00

 

* Loại dung tích  1.9; 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

13.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

14.000,00

 

* Loại dung tích  2.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

17.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

18.000,00

 

5. Xe Volkswagen Passat:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích  1.6; 1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.500,00

 

* Loại dung tích  2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

14.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

15.000,00

 

* Loại dung tích  2.8, 3.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

17.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

18.000,00

 

V. Xe do hãng OPEL sản xuất

 

 

 

 

 

1. Xe Opel Corsa A dung tích 1.2

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

6.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

7.500,00

 

2.  Xe Opel Corsa A dung tích  1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

7.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

8.000,00

 

3. Xe Opel Corsa  dung tích  1.5

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

7.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

8.500,00

 

4.  Xe Opel Corsa A dung tích  1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

10.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

11.000,00

 

5.  Xe Opel Corsa B dung tích  1.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

7.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

8.000,00

 

6.  Xe Opel Corsa B dung tích  1.2

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

7.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

8.500,00

 

7.  Xe Opel Corsa B dung tích  1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

8.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

9.000,00

 

8.  Xe Opel Corsa B dung tích  1.5

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.000,00

 

9.  Xe Opel Corsa B dung tích  1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

10.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

11.000,00

 

17. Xe Opel Astra dung tích  1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

10.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

11.500,00

 

18.  Xe Opel Astra dung tích  1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.500,00

 

20.  Xe Opel Astra dung tích  1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

12.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

13.500,00

 

21.  Xe Opel Astra dung tích  2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

15.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

16.000,00

 

22. Xe Opel Vectra A dung tích  1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.000,00

 

24.  Xe Opel Vectra A dung tích  1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

14.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

15.000,00

 

25.  Xe Opel Vectra A dung tích  2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

15.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

16.000,00

 

26.  Xe Opel Vectra B dung tích  1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

15.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

16.000,00

 

28.  Xe Opel Vectra B dung tích  1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

16.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

17.000,00

 

29.  Xe Opel Vectra B dung tích  2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

17.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

18.000,00

 

30.  Xe Opel Vectra B dung tích  2.5

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

20.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

21.000,00

 

B2. Xe chở hàng

 

 

 

 

 

I. Xe ô tô tải IFA, Đức sản xuất từ năm 1990 trở về trước

 

 

 

 

 

1. Loại có trọng tải từ 4,5 tấn đến dưới 5,5 tấn

 

chiếc

 

5.500,00

 

2. Loại có trọng tải từ 5,5 tấn đến 8 tấn

 

chiếc

 

6.000,00

 

C. Xe ô tô Pháp

 

 

 

 

 

I. Xe do hãng PEUGEOT sản xuất

 

 

 

 

 

1. Xe Peugeot 106

 

 

 

 

 

* Loại dung tích  1.0; 1.1

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

7.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

8.000,00

 

* Loại dung tích  1.4;

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.000,00

 

* Loại dung tích 1.5; 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

10.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

11.000,00

 

2. Xe Peugeot 205

 

 

 

 

 

* Loại dung tích  đến 1.5

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

8.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

9.000,00

 

* Loại dung tích  trên 1.5 đến 1.9;

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

12.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

13.000,00

 

3. Xe Peugeot 306; 309

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 1.1

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.000,00

 

* Loại dung tích  1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

12.000,00

 

* Loại dung tích  1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

12.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

13.000,00

 

* Loại dung tích  1.8; 1.9; 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

14.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

15.000,00

 

4. Xe Peugeot 405

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

15.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

16.000,00

 

* Loại dung tích  1.8; 1.9; 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

16.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

17.000,00

 

5. Xe Peugeot 406

 

 

 

 

 

* Loại dung tích  1.8; 1.9; 2.0; 2.1

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

17.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

18.500,00

 

* Loại dung tích  3.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

26.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

28.000,00

 

6. Xe Peugeot 505

 

 

 

 

 

* Loại dung tích  2.2 (2150 cc)

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

18.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

19.000,00

 

* Loại dung tích  2.5 (2481 cc)

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

19.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

20.000,00

 

7. Xe Peugeot 605

 

 

 

 

 

* Loại dung tích  2.0 ( 1998 cc )

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

21.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

22.000,00

 

* Loại dung tích  2.5 (2446 cc)

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

24.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

25.000,00

 

* Loại dung tích  3.0 (2963 cc)

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

28.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

29.000,00

 

D. Xe ô tô Mỹ

 

 

 

 

 

I. Xe do hãng FORD sản xuất

 

 

 

 

 

1. Xe Ford Fiesta dung tích 1.0; 1.1

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

6.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

7.000,00

 

2. Ford Fiesta dung tích 1.3 đến 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

7.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

8.500,00

 

5. Xe Ford Escord dung tích 1.3; 1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.000,00

 

6. Xe Ford Escort dung tích 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

10.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

11.000,00

 

7. Xe Ford Escort dung tích 1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

12.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

13.000,00

 

8. Xe Ford Orion dung tích 1.3; 1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

8.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

9.000,00

 

9. Xe Ford Orion dung tích 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.000,00

 

E. Xe ô tô ý

 

 

 

 

 

I. Xe do hãng FIAT sản xuất:

 

 

 

 

 

1. Xe Fiat Cinquecento; Panda; Uno; Punto có dung tích đến 1.2

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

7.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

8.500,00

 

4.  Xe Fiat Uno dung tích  1.4; 1.5

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.000,00

 

8.  Xe Fiat Tempra dung tích  1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

10.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

11.000,00

 

8.  Xe Fiat Tempra dung tích  1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

12.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

13.000,00

 

9.  Xe Fiat Tempra dung tích  1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

13.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

14.000,00

 

10.  Xe Fiat Tempra dung tích  2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

15.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

16.000,00

 

F. Xe ôtô Hàn Quốc

 

 

 

 

 

I. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa

 

 

 

 

 

1. Xe ôto Hyundai

 

 

 

 

 

1.1. Xe Hyundai Sonata dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

15.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

16.000,00

 

1.2. Xe Hyundai Sonata dung tích 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

12.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

13.000,00

 

1.3. Xe Hyundai Accent; Lantra dung tích 1.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

8.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

9.000,00

 

1.3. Xe Hyundai Accent; Lantra dung tích 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

10.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

11.000,00

 

1.3. Xe Hyundai dung tích dưới 1.5

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

6.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

7.000,00

 

2. Xe ôtô hiệu Daewoo:

 

 

 

 

 

2.1. Loại Daewoo Tico dung tích 769 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

4.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

4.500,00

 

2.2. Loại Daewoo Racer dung tích 1.5; 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

6.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

6.500,00

 

2.3. Loại Daewoo Espero dung tích 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

8.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

9.000,00

 

2.4. Loại Daewoo Prince dung tích 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

10.500,00

 

2.5. Loại Daewoo Super Saloon Brougam dung tích 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

13.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

14.000,00

 

2.5. Loại Daewoo Super saloon Brougham dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

17.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

19.000,00

 

3. Xe KIA

 

 

 

 

 

3.1. Xe KIA 4 chỗ dung tích 2.0 (Concord...):

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

8.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

9.000,00

 

3.1. Xe KIA dung tích dưới 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

4.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

5.000,00

 

II. Xe chở khách:

 

 

 

 

 

* Loại 6 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

4.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

5.000,00

 

* Loại từ 7 đến 9 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

5.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

6.500,00

 

* Loại từ 10 đến 12 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

6.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

7.500,00

 

* Loại từ 13 đến 15 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

7.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

9.000,00

 

* Loại từ 16 đến 26 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

9.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

11.000,00

 

* Loại từ 27 đến 30 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

11.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

13.000,00

 

* Loại từ 31 đến 40 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

13.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

15.000,00

 

* Loại từ 41 đến 50 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

16.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

18.000,00

 

* Loại từ 51 đến 60 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

22.500,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

24.000,00

 

III. Xe tải

 

 

 

 

 

Xe tải do Hàn quốc sản xuất tính bằng 70% giá xe tải do Nhật bản sản xuất loại có cùng trọng tài và năm sản xuất.

 

 

 

 

 

G. Xe ôtô SNG (Liên xô cũ):

 

 

 

 

 

* Loại xe Lada 4 chỗ ngồi:

 

chiếc

 

4.500,00

 

* Loại xe Von-ga 4 đến 5 chỗ

 

chiếc

 

5.500,00

 

* Loại xe Ni-va 4 đến 5 chỗ

 

chiếc

 

3.500,00

 

* Loại xe U-oát 2 cầu

 

chiếc

 

6.500,00

 

* Loại xe Lát-vi-a, từ 12 đến 15 chỗ

 

chiếc

 

7.500,00

 

* Loại xe Gaz 66

 

chiếc

 

5.500,00

 

* Loại xe Zin 130

 

chiếc

 

5.500,00

 

H. Xe ôtô Trung Quốc

 

 

 

 

 

* Ôtô tải nhẹ Trung quốc sản xuất 1 tấn, dung tích xi lanh2400 cc, BQ 1021-  S không có ben

 

 

chiếc

 

 

3.000,00

 

* Xe ôtô tải Trung Quốc sản xuất hiệu Nsigi 3 tấn không ben

 

chiếc

 

5.000,00

 

* Xe tải Liuzhoung; Sang xing Trung quốc 1.5 tấn, 1800cc

 

chiếc

 

3.000,00

 

J. Các loại xe du lịch, xe chở khách, xe chở hàng khác chưa được chi tiết ở trên:

 

 

 

 

 

I. Do các nước G7 sản xuất:

 

 

 

 

 

1. Xe du lịch mui kín, gầm thấp:

 

 

 

 

 

1.1. Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi, dung tích từ 1.0 tới 1.3 áp dụng bằng 90% giá xe Toyota Corolla 1.3 cùng năm sản xuất.

 

 

 

 

 

1.2. Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi, dung tích từ 1.4 tới 1.6 áp dụng bằng 90% giá xe Toyota Corolla 1.6 cùng năm sản xuất.

 

 

 

 

 

- Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi, dung tích từ 1.7 tới 2.0 áp dụng bằng 90% giá xe Toyota Corona 2.0 cùng năm sản xuất.

 

 

 

 

 

1.3. Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi, dung tích từ trên 2.0 tới 2.5 áp dụng bằng 90% giá xe Toyota Camry 2.2 cùng năm sản xuất.

 

 

 

 

 

1.4. Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi, dung tích từ 2.6 tới 3.0 áp dụng bằng 90% giá xe Toyota Camry 3.0 cùng năm sản xuất.

 

 

 

 

 

1.5. Xe việt dã gầm cao tính bằng giá xe Isuzu Trooper có cùng dung tích và năm sản xuất.

 

 

 

 

 

2. Xe chở khách:

 

 

 

 

 

2.1. Loại từ 15 đến 20 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

20.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

22.000,00

 

2.2. Loại từ 21đến 30 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

28.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

31.000,00

 

2.3. Loại từ 31 đến 40 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

36.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

38.000,00

 

2.4. Loại từ 41 đến 50 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

43.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

47.000,00

 

2.5. Loại từ 51 đến 60 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

 

chiếc

 

53.000,00

 

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

 

58.000,00

 

3. Xe chở hàng: Tính bằng giá xe chở hàng do Nhật sản xuất có cùng trọng tải.

 

 

 

 

 

II. Do các nước khác sản xuất:

 

 

 

 

 

Tính bằng 70% giá xe do G7 sản xuất có cùng dung tích và năm sản xuất quy định tại Mục I, Phần J trên đây.

 

 

 

 

 

L. Các loại xe ô tô: nếu chưa được quy định cụ thể về dung tích thì được phép tính theo giá xe cùng loại có dung tích thấp hơn gần nhất đã được quy định.

 

 

 

 

 

M. Xe ô tô các loại: Sản xuất từ năm 1994 trở về trước thì được tính giảm 5% năm so với giá xe sản xuất 1995, nhưng không thấp dưới 70%.

 

 

 

 

 

N. Bộ linh kiện CKD (CKD1, CKD2) xe ô tô: Tính bằng  80% giá xe nguyên chiếc.

 

 

 

 

 

Nhóm 14: Xe máy và bộ linh kiện

 

 

 

 

 

I. Xe máy hiệu Honda:

 

 

 

 

 

* Loại C50 kiểu 1981.

 

chiếc

 

850,00

 

* Loại C50 kiểu 1982.

 

chiếc

 

1.000,00

 

* Loại Chaly kiểu 50.

 

chiếc

 

700,00

 

* Loại Chaly kiểu 70.

 

chiếc

 

800,00

 

* Loại C70 kiểu 1981.

 

chiếc

 

1.050,00

 

* Loại C70 kiểu 1981.

 

chiếc

 

1.200,00

 

* Loại C70 DD, DE, DG, DM, DN

 

chiếc

 

900,00

 

* Loại C90 kiểu 1981.

 

chiếc

 

1.050,00

 

* Loại C90 kiểu 1982.

 

chiếc

 

1.200,00

 

* Loại Dream (II), 100 loại cao.

 

chiếc

 

1.250,00

 

* Loại Dream (II), 100 loại thấp.

 

chiếc

 

1.200,00

 

* Loại Dream (I), 100 và loại không có đề.

 

chiếc

 

950,00

 

* Loại Daelim, Citi 100.

 

chiếc

 

850,00

 

* Loại CM 125

 

chiếc

 

2.900,00

 

* Loại Lead 90

 

chiếc

 

1.700,00

 

* Loại Jazz 50

 

chiếc

 

1.000,00

 

* Loại Macma

 

chiếc

 

1.450,00

 

* Loại Joker 50

 

chiếc

 

1.500,00

 

* Loại Joker 90

 

chiếc

 

2.200,00

 

* Loại NS 50F, NSR 50, NS 150

 

chiếc

 

2.200,00

 

* Loại CD 50

 

chiếc

 

1.100,00

 

* Loại CD 90

 

chiếc

 

1.350,00

 

* Loại CD 125

 

chiếc

 

1.850,00

 

* Loại CG 125

 

chiếc

 

1.800,00

 

* Loại CB 125

 

chiếc

 

1.800,00

 

* Loại CBT 125

 

chiếc

 

2.500,00

 

* Loại CBX Custom 125

 

chiếc

 

2.700,00

 

* Loại Custom 100

 

chiếc

 

1.200,00

 

* Loại Wave 100; Wave 110

 

chiếc

 

1.150,00

 

* Loại Honda GL Max 125

 

chiếc

 

1.150,00

 

* Loại GL Pro 125.

 

chiếc

 

1.350,00

 

* Loại Honda Tact, DI0 50 cc

 

chiếc

 

700,00

 

* Loại Astrea Star.

 

chiếc

 

1.000,00

 

* Loại Astrea Grand 100

 

chiếc

 

1.150,00

 

* Loại Astrea Prima 100

 

chiếc

 

1.000,00

 

* Loại Win 100.

 

chiếc

 

1.050,00

 

* Loại Nova 125 N không đề

 

chiếc

 

1.550,00

 

* Loại Spacy 125 cc

 

chiếc

 

2.300,00

 

* Xe máy hiệu Honda khác chưa được quy định ở trên

 

 

 

 

 

- Loại 50 cc

 

chiếc

 

750,00

 

- Loại 70 cc, 90 cc

 

chiếc

 

900,00

 

- Loại 100 cc, 110 cc

 

chiếc

 

1.100,00

 

- Loại 125 cc trở lên

 

chiếc

 

1.350,00

 

II. Xe máy hiệu Yamaha

 

 

 

 

 

- XC 125 T

 

chiếc

 

1.000,00

 

- YA 90 SA

 

chiếc

 

800,00

 

-  YA 90 S

 

chiếc

 

800,00

 

- SR 150, 147 cc

 

chiếc

 

1.600,00

 

- CT 50S

 

chiếc

 

500,00

 

- Forcel, 110 cc

 

chiếc

 

1.000,00

 

- Model  100 Cosmo (100cc)

 

chiếc

 

1.000,00

 

- Model  Y 110SS, 110cc

 

chiếc

 

1.150,00

 

- Model  V 100 (A lfa II), 100cc

 

chiếc

 

900,00

 

- Model  DT 125cc

 

chiếc

 

1.200,00

 

- Model  F1-Z, 110cc

 

chiếc

 

1.150,00

 

- Model  TZ - Model 150, 147cc

 

chiếc

 

2.700,00

 

- Model  Y 100, 100cc

 

chiếc

 

1.000,00

 

- Model  DT 175, 171cc

 

chiếc

 

1.250,00

 

- Model  RX 115, 115cc

 

chiếc

 

1.100,00

 

- Model  RX 100, 100cc

 

chiếc

 

950,00

 

- Model  RX-Z135, 133cc

 

chiếc

 

1.350,00

 

- Virago 125cc

 

chiếc

 

2.300,00

 

* Xe máy hiệu Yamaha khác:

 

 

 

 

 

- Loại 50cc

 

chiếc

 

650,00

 

- Loại 70 cc, 90 cc

 

chiếc

 

750,00

 

- Loại 100 cc, 110 cc

 

chiếc

 

900,00

 

- Loại 125 cc trở lên

 

chiếc

 

1.200,00

 

III. Xe máy hiệu Suzuki

 

 

 

 

 

* Loại:

 

 

 

 

 

+ RC - 110

 

chiếc

 

1.000,00

 

+ BN 125R

 

chiếc

 

1.500,00

 

+ GN - 125R

 

chiếc

 

1.600,00

 

* Xe máy hiệu Suzuki khác:

 

 

 

 

 

- Loại 50 cc

 

chiếc

 

650,00

 

- Loại 70 cc, 90 cc

 

chiếc

 

750,00

 

- Loại 100 cc, 110 cc

 

chiếc

 

900,00

 

- Loại 125 cc trở lên

 

chiếc

 

1.200,00

 

IV. Một số loại xe máy cụ thể khác

 

 

 

 

 

* Kawazaki Sevico, 150 ccs

 

chiếc

 

1.700,00

 

* Kawazaki Max Neo 100

 

chiếc

 

900,00

 

* Peugeot 101

 

chiếc

 

260,00

 

* Peugeot 102, 103, 104, 105

 

chiếc

 

300,00

 

* Xe máy tay ga, 50cc:

 

 

 

 

 

+ Hiệu Zenith MK

 

chiếc

 

600,00

 

+ Hiệu Zenith BE

 

chiếc

 

600,00

 

+ Hiệu Buxy - N

 

chiếc

 

650,00

 

+ Hiệu Buxy - VK

 

chiếc

 

650,00

 

+ Hiệu Speed BR

 

chiếc

 

650,00

 

* Magnumic 80cc

 

chiếc

 

650,00

 

* Loại Standard Blinker 65cc

 

chiếc

 

300,00

 

* Loại Hero Puch 65cc

 

chiếc

 

300,00

 

* Loại Turbo Sport 65cc

 

chiếc

 

350,00

 

* Loại Minxcow, Voxog 125cc

 

chiếc

 

300,00

 

* Loại ural 649cc, loại xe mô tô có thùng (3 bánh)

 

chiếc

 

1.050,00

 

- Hyosung Cruise 125cc

 

chiếc

 

1.050,00

 

- GTO city sport 125cc

 

chiếc

 

1.000,00

 

- Vespa Piagio Scoters Exel 150 cc.

 

chiếc

 

900,00

 

- Vespa Piagio Cosa 150 cc.

 

chiếc

 

1.600,00

 

- Vespa Piagio PX 150 cc.

 

chiếc

 

1.200,00

 

- Vespa Piagio Exel 150 cc.

 

chiếc

 

1.000,00

 

- Vespa Piagio Sfera 80 cc.

 

chiếc

 

1.200,00

 

V. Các loại xe máy khác chưa được quy định cụ thể ở trên:

 

 

 

 

 

- Loại 50 cc

 

chiếc

 

550,00

 

- Loại 70 cc, 90cc

 

chiếc

 

650,00

 

- Loại 100 cc, 110cc

 

chiếc

 

750,00

 

- Loại 125 cc trở lên

 

chiếc

 

1.000,00

 

VI. Bộ linh kiện xe máy: Dạng CKD (CKD1, CKD2) được tính giảm 70 USD/bộ so với giá xe nguyên chiếc cùng loại đã quy định ở trên.

 

 

 

 

 

VII. Các loại xe máy có dung tích khác tính theo giá của loại xe máy có dung tích thấp hơn gần nhất cùng loại.

 

 

 

 

 

Nhóm 15: Bàn, ghế, giường, tủ các loại

 

 

 

 

 

1. Bàn:

 

 

 

 

 

- Bàn văn phòng không kể hộc treo:

 

 

 

 

 

+ Kích thước mặt bàn từ (1,1mx0,5m) đến (1,29m x 0,7m)

 

chiếc

 

28,00

 

+ Kích thước mặt bàn từ (1,3mx0,6m) đến (1,8mx0,9m)

 

chiếc

 

50,00

 

+ Kích thước mặt bàn từ (1,9m x 0,9m) đến (2,5m x1,2m)

 

chiếc

 

100,00

 

+ Kích thước mặt bàn từ (2,5m x 1,2m) đến (3,5m x 1,8m)

 

chiếc

 

150,00

 

- Bàn văn phòng có hộc treo tính tăng 20% cho mỗi hộc (3 ngăn). Nếu là hộc bàn rời (kiểu tủ ngăn) thì tính tăng 30% cho mỗi hộc.

 

 

 

 

 

- Bàn học sinh:

 

 

 

 

 

+ Kích thước: (từ 1,5m đến 1,9m) x (từ 0,4m đến 0,5m) x (từ 1,45m đến 1,55m).

 

 

chiếc

 

 

35,00

 

Nếu có giá sách gắn liền, tính tăng 30%

 

 

 

 

 

- Bàn phấn có gương đóng khung:

 

 

 

 

 

+ Kích thước cao từ 1,5m đến 1,9m; sâu từ 0,3m đến 0,5m; rộng từ 0,7m đến 1,4m.

 

 

chiếc

 

 

150,00

 

2. Ghế:

 

 

 

 

 

- Bộ ghế salon bằng gỗ đệm mút bọc da

 

bộ

 

500,00

 

- Ghế xoay nâng hạ bọc da có gác tay, điều chỉnh lên xuống bằng lò so hoặc thuỷ lực

 

 

chiếc

 

 

52,00

 

- Loại điều chỉnh lên xuống bằng ren tính bằng 60%

 

 

 

 

 

- Nếu không có gác tay, tính giảm 10% của loại có gác tay tương ứng.

 

 

 

 

 

- Nếu bọc bằng các loại vật liệu khác, tính bằng 70% loại bọc da  tương ứng.

 

 

 

 

 

3. Tủ văn phòng:

 

 

 

 

 

- Tủ văn phòng bằng sắt phủ sơn:

 

 

 

 

 

+ Kích thước (từ 30cm đến 70cm) x (từ 30cm đến 65cm) x  (từ 30 cm đến 69cm)

 

 

chiếc

 

 

60,00

 

+ Kích thước (từ 30cm đến 70cm) x (từ 30cm đến 65cm) x    (từ 70 cm đến 119cm)

 

 

chiếc

 

 

50,00

 

+ Kích thước (từ 30 cm đến 70cm) x (từ 30cm đến 65cm)     x (từ 120cm đến 190cm)

 

 

chiếc

 

 

60,00

 

+ Kích thước (từ 70cm đến 130cm) x (từ 30cm đến 65cm) x (từ 191cm đến 220cm)

 

chiếc

 

100,00

 

- Tủ văn phòng bằng sắt không phủ sơn, tính giảm 10% so với loại đã phủ sơn có cùng kích thước,

 

 

 

 

 

- Tủ văn phòng bằng gỗ (gỗ có hoặc không phủ, dán... các loại vật liệu):

 

 

 

 

 

+ Kích thước (từ 40 cm đến 70 cm) x (từ 60 cm đến 119cm) x (từ 120 cm đến 169 cm)

 

chiếc

 

42,00

 

+ Kích thước (từ 40 cm đến 70cm) x (từ 60cm đến 119cm) x (từ 120 cm đến 169 cm)

 

chiếc

 

56,00

 

+ Kích thước (từ 40cm đến 70cm) x (từ 120cm đến 169cm) x (từ 170 cm đến 220 cm)

 

chiếc

 

140,00

 

+ Kích thước (từ 40cm đến 70cm) x (từ 170cm đến 220cm) x (từ 170cm đến 220cm)

 

 

chiếc

 

 

175,00

 

+ Kích thước (từ 40cm đến 70cm) x (từ 60 cm đến 119cm) x (từ 170cm đến 220cm).

 

 

chiếc

 

 

85,00

 

4. Giường:

 

 

 

 

 

- Giường không đệm cỡ dài từ 190 cm đến 230 cm, rộng từ 160 cm đến 190 cm.

 

 

chiếc

 

 

245,00

 

- Giường không đệm cỡ dài từ 190 cm đến 230cm, rộng từ 90 cm đến 110cm.

 

 

chiếc

 

 

130,00

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi