Quyết định 58/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 58/2013/QĐ-UBND

Quyết định 58/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà TĩnhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:58/2013/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Minh Kỳ
Ngày ban hành:31/12/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Quyết định 58/2013/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 58/2013/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 58/2013/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
Số: 58/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 12 năm 2013
 
 
---------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh Phí lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
a. Đối tượng chịu phí bao gồm:
- Hộ gia đình.
- Cơ quan nhà nước.
- Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân)
- Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến.
- Cơ sở: Rửa ô tô, xe máy; sửa chữa ô tô, xe máy.
- Bệnh viện; Phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác;
- Các tổ chức, cá nhân đối tượng khác có nước thải (trừ các đối tượng nộp phí nước thải công nghiệp quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên Môi trường).
b. Đối tượng không phải chịu phí bao gồm:
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm: Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa) và hải đảo; các xã không thuộc đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị.
c. Đơn vị tổ chức thu phí:
- Công ty cấp nước Hà Tĩnh và các đơn vị cung cấp nước sạch chịu trách nhiệm thực hiện việc thu phí nước thải sinh hoạt của các đối tượng sử dụng nước sạch thuộc diện nộp phí theo quy định.
- UBND cấp huyện chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện việc thu phí nước thải sinh hoạt đối với các trường hợp tự khai thác nước để sử dụng của các đối tượng nộp phí trên địa bàn.
d. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính bằng 10% trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. (Trường hợp tự khai thác nước để sử dụng thì mức giá nước sạch là: Khu vực đô thị 2.000 đồng/m3; khu vực đồng bằng 1.600 đồng/m3; khu vực biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa 1.000 đồng/m3).
đ. Tỷ lệ (%) để lại cho đơn vị thu phí:
- Để lại cho Công ty cấp nước Hà Tĩnh và các đơn vị cung cấp nước sạch bằng 10% trên tổng số phí thu được.
- Để lại các xã, phường, thị trấn 15% trên tổng số phí thu được đối với các trường hợp tự khai thác nước để sử dụng.
e. Phần phí còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước (sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, xem là 100%) để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ bảo vệ môi trường của địa phương và phân chia như sau:
- Ngân sách huyện hưởng 40% và thị trấn hưởng 60% (đối với số phí phát sinh trên địa bàn thị trấn các huyện).
- Ngân sách thành phố, thị xã hưởng 70%; xã, phường hưởng 30% (đối với số phí phát sinh trên địa bàn thành phố, thị xã).
a. Trích 50% trên tổng số lệ phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các phường của thành phố, thị xã.
b. Để lại 100% (các xã, thị trấn miền núi, biên giới), 90% (các xã, thị trấn còn lại) trên tổng số lệ phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn.
5. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí sử dụng Cảng cá đối với hàng hóa là Container qua cảng tại Điểm a, Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 04/8/2008 của UBND tỉnh về việc quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí, học phí, giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường thị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh: 35.000 đồng/container.
a. Đối tượng thu phí: Chủ tàu thuyền, người sử dụng tàu thuyền vào khu neo đậu tránh trú bão trong những ngày bình thường (không có bão, áp thấp nhiệt đới).
b. Đơn vị tổ chức thu phí: Ban Quản lý các Cảng cá Hà Tĩnh.
c. Mức thu:
 

TT
Danh mục
Mức thu
1
Đối với tàu thuyền đánh cá, mức thu cho 01 lần ra vào
-
Công suất từ 6 đến 12 CV
5.000 đồng
-
Công suất từ 13 đến 30 CV
10.000 đồng
-
Công suất từ 31 đến 90 CV
20.000 đồng
-
Công suất từ 91 đến 200 CV
30.000 đồng
-
Công suất lớn hơn 200 CV
50.000 đồng
2
Đối với tàu thuyền vận tải, mức thu cho 01 lần ra o
-
Trọng tải dưới 5 tấn
10.000 đồng
-
Trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn
20.000 đồng
-
Trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn
50.000 đồng
-
Trọng tải trên 100 tấn
80.000 đồng
3
Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho 01 lần ra vào
-
Xe máy, xích lô, xe ba gác
1.000 đồng
-
Trọng tải dưới 1 tấn
5.000 đồng
-
Trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn
10.000 đồng
-
Trọng tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn
15.000 đồng
-
Trọng tải từ 2,5 tấn đến 10 tấn
20.000 đồng
-
Trọng tải trên 10 tấn
25.000 đồng
4
Đối với hàng hóa, mức thu cho 01 lần ra vào
-
Hàng thủy, hải sản, động vật sống
10.000 đồng/tấn
-
Hàng hóa container
35.000 đồng/container
-
Các hàng hóa khác
4.000 đồng/tấn
 
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, nộp vào ngân sách tỉnh 10%.
a. Đối tượng thu phí: Chủ phương tiện hoặc người sử dụng những phương tiện ô tô được phép đi vào các tuyến phố, có nhu cầu gửi phương tiện ô tô tạm thời theo lượt hoặc theo ngày, theo tháng.
b. Các trường hợp không thu phí: Xe ô tô của gia đình có mặt tiền nằm trên đoạn đường có kẻ quy định điểm đỗ xe có thu phí; Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu; Xe cứu hỏa; Xe hộ đê; Xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh; Xe, đoàn xe đưa tang; Đoàn xe hộ tống dẫn đường; Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng dịch bệnh; Hoạt động tổ chức việc cưới, việc tang và các hoạt động xã hội hướng tới cộng đồng và được pháp luật cho phép.
c. Tuyến đường sử dụng làm điểm đỗ trên lòng, lề đường có thu phí:
- Tại thành phố Hà Tĩnh, các tuyến đường: Phan Đình Phùng, Xuân Diệu (Đoạn từ đường Nguyễn Du đến Xô Viết Nghệ Tĩnh), Hàm Nghi, Ngô Quyền và Xô Viết Nghệ Tĩnh;
- Trung tâm Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh:
+ Đoạn đường Quốc lộ 8 qua khu vực cổng B;
+ Đường trục dọc khu đô thị Kỳ Long - Kỳ Liên - Kỳ Phương (Bao gồm: tuyến 1 đi qua khu tái định cư xã Kỳ Liên; tuyến 2 đi qua khu tái định cư xã Kỳ Long); Đường từ Quốc lộ 1 đi cảng Sơn Dương kéo dài về phía Tây (Đoạn tuyến 3) đi qua khu tái định cư Kỳ Long;
d. Mức thu:
 

TT
Nội dung
Mức thu
1
Đối với tuyến phố tổ chức đỗ bao gồm cả trông giữ xe.
-
Xe ô tô đỗ ban ngày
10.000 đồng/lượt
-
Xe ô tô đỗ ban đêm
20.000 đồng/lượt
-
Xe ô tô đỗ cả ngày đêm
30.000 đồng/lượt
-
Xe ô tô đỗ theo tháng
500.000 đồng/tháng
2
Đối với các tuyến phố chỉ tổ chức đỗ, không bao gồm trông giữ xe
-
Xe ô tô tạm đỗ
5.000 đồng/xe/lần
-
Xe ô tô đỗ theo tháng
100.000 đồng/tháng
 
Đối với ô tô trên 15 chỗ ngồi và xe tải trên 15 tấn: Đưa vào bãi đỗ tập trung, không đỗ trên đường.
đ. Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí: UBND thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh khảo sát, lập phương án kẻ vạch sơn quy định các điểm đỗ xe trên các tuyến đường và tổ chức thu phí theo đúng quy định; tùy vào điều kiện thực tế có thể lựa chọn một trong các hình thức tổ chức thu như sau:
- Giao cho đơn vị sự nghiệp có thu thì thực hiện theo cơ chế tự chủ về tài chính;
- Khoán cho tổ chức, đơn vị cụ thể hoặc đấu thầu quyền thu phí trên một khu vực nhất định thì thực hiện đăng ký nộp thuế cho nhà nước theo quy định;
a. Đối tượng thu phí: Khách tham quan tại các di tích.
b. Đơn vị tổ chức thu phí:
- Tại di tích Đền thờ Chế thắng phu nhân Nguyễn Thị Bích Châu: Ban Quản lý di tích;
- Tại di tích Đền Chợ Củi: Đơn vị tổ chức thu phí do UBND tỉnh quyết định sau khi phê duyệt Đề án cơ cấu lại Ban Quản lý di tích do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng, đề xuất UBND tỉnh;
- Tại di tích Miếu Ao: UBND xã Thạch Trị.
c. Mức thu:
 

TT
Nội dung
Mức thu
1
Người lớn
10.000 đồng/lần/người
2
Trẻ em
5.000 đồng/lần/người
 
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, Ngân sách huyện 10%.
a. Đối tượng thu phí: Chủ phương tiện, người sử dụng phương tiện xe đạp, xe máy, ô tô gửi trong bãi để xe.
b. Đơn vị tổ chức thu phí:
- Tại di tích Đền thờ Chế thắng phu nhân Nguyễn Thị Bích Châu: Ban Quản lý di tích;
- Tại di tích Đền Chợ Củi: Đơn vị tổ chức thu phí do UBND tỉnh quyết định sau khi phê duyệt Đề án cơ cấu lại Ban Quản lý di tích do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng, đề xuất UBND tỉnh;
- Tại di tích Miếu Ao: UBND xã Thạch Trị.
c. Mức thu:
 

TT
Nội dung
Mức thu
1
Trông giữ ô tô
-
Ô tô đến 7 chỗ ngồi
20.000 đồng/lượt
Nếu gửi cả ngày và đêm
30.000 đồng/lượt
-
Ô tô từ 9 đến 29 chỗ ngồi
20.000 đồng/lượt
Nếu gửi cả ngày và đêm
30.000 đồng/lượt
-
Ô tô trên 30 chỗ ngồi
25.000 đồng/lượt
Nếu gửi cả ngày và đêm
40.000 đồng/lượt
2
Trông giữ xe máy
2.000 đồng/lượt
3
Trông giữ xe đạp
1.000 đồng/lượt
 
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, Ngân sách huyện hưởng 10%.
a. Đối tượng thu phí: Khách tham quan có sử dụng các dịch vụ tại Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
b. Các trường hợp không thu phí: Người hoạt động cách mạng; Bà Mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang; Anh hùng lao động, Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến; Người có công giúp đỡ cách mạng; Người khuyết tật; Học sinh, sinh viên đi thực tế; các đoàn khách ngoại giao; trẻ em dưới 15 tuổi.
c .Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí: Ban Quản lý khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
d. Mức thu: 10.000 đồng/lần/người.
đ. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, Ngân sách tỉnh hưởng 10%.
a. Đối tượng thu phí: Chủ phương tiện, người sử dụng phương tiện xe máy, ô tô gửi trong bãi để xe của Ban Quản lý.
b. Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí: Ban Quản lý khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
c. Mức thu:
 

TT
Nội dung
Mức thu
1
Trông giữ ô tô
-
Ô tô đến 7 chỗ ngồi
20.000 đồng/lượt
-
Ô tô trên 7 chỗ ngồi
25.000 đồng/lượt
2
Trông giữ xe máy
-
Ban ngày
2.000 đồng/lượt
-
Ban đêm
4.000 đồng/lượt
 
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, Ngân sách tỉnh hưởng 10%.
a. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
b. Các trường hợp không thu lệ phí:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
- Khi cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo quy định của cơ quan Nhà nước thẩm quyền;
c. Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí:
- Công an thị xã, thành phố tổ chức việc thu phí đối với các trường hợp phát sinh trên địa bàn thị xã, thành phố;
- UBND cấp xã tổ chức việc thu phí đối với các trường hợp phát sinh trên địa bàn xã thuộc huyện;
d. Mức thu và tỷ lệ trích để lại:
 

TT
Nội dung
Mức thu
Tỷ lệ trích để lại đơn vị thu
1
Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường của thành phố, thị xã
-
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
10.000 đồng/lần cấp
70%
-
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
15.000 đồng/lần cấp
70%
-
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà
8.000 đồng/lần cấp
70%
-
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)
5.000 đồng/lần cấp
70%
2
Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các xã, thị trấn
= 50% mức thu trên
100% (các xã, thị trấn miền núi, biên giới); 90% (các xã, thị trấn còn lại)
 
Phần còn lại nộp vào ngân sách huyện, thành phố, thị xã để quản lý, sử dụng.
1. Quyết định số 1125 QĐ/UBND-TM1 ngày 24/6/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 về việc quy định bổ sung, điều chỉnh viện phí, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, lệ phí thu từ vé giữ xe đạp, vé đi thuyền tại Chùa Hương Tích.
2. Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
3. Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 04/8/2008 của UBND tỉnh về việc quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí, học phí, giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường thị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Chánh, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo Tin học - VP UBND tỉnh;
- Các tổ chuyên viên;
- Lưu: VT, TH.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Kỳ
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi