Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 51/2022/QĐ-UBND An Giang ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 51/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 51/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Minh Thúy |
Ngày ban hành: | 22/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 51/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2022/QĐ-UBND | An Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1556/TTr-STC ngày 22 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Các nội dung khác có liên quan đến giá tính thuế tài nguyên không nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan thuế các cấp và các cơ quan khác có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 152/2015/TT-BTC.
Điều 3. Bảng giá tính thuế tài nguyên
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang (theo Phụ lục đính kèm).
2. Giá tính thuế tài nguyên tại khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với biến động của thị trường, phù hợp theo khung giá tính thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
2. Giao Cục Thuế: Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên, niêm yết công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế và thực hiện việc quản lý thuế tài nguyên theo quy định. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định. Gửi Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về Tổng cục Thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên. Kịp thời thông báo cho Sở Tài chính trong trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này không còn phù hợp.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan: Cung cấp cho Cục Thuế danh sách các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh. Theo dõi, rà soát các loại tài nguyên có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh thuộc diện chịu thuế tài nguyên, kịp thời thông báo và đề xuất giá tính thuế tài nguyên gửi về Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với thực tế và các quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 66/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang, Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ một phần Quyết định số 66/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ Lục
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT | Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên | |||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
I | II | Khoáng sản không kim loại | |||||||
1 | II1 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | |||||||
II101 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | đồng/m3 | 70.000 | ||||||
II102 | Bùn | đồng/m3 | 40.000 | ||||||
2 | II2 | Đá, sỏi | |||||||
II202 | Đá | ||||||||
II20203 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | ||||||||
II2020301 | Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) | đồng/m3 | 100.000 | ||||||
II2020302 | Đá hộc | đồng/m3 | 110.000 | ||||||
II2020303 | Đá cấp phối | đồng/m3 | 150.000 | ||||||
II2020304 | Đá dăm các loại: | ||||||||
II202030401 | Đá (0,5 x 1,9) | đồng/m3 | 240.000 | ||||||
II202030402 | Đá (0,5 x 2,0) | đồng/m3 | 240.000 | ||||||
II202030403 | Đá xô bồ (2x3) dơ | đồng/m3 | 182.000 | ||||||
II202030404 | Đá 1,0x1,6 ly tâm | đồng/m3 | 240.000 | ||||||
II202030405 | Đá 1,0x1,9 ly tâm | đồng/m3 | 240.000 | ||||||
II202030406 | Đá 1,9x2,7 ly tâm | đồng/m3 | 240.000 | ||||||
II202030407 | Đá ( 1 x 2) | đồng/m3 | 240.000 | ||||||
II202030408 | Đá (2 x 4 ) | đồng/m3 | 227.000 | ||||||
II202030409 | Đá (4 x 6) | đồng/m3 | 185.000 | ||||||
II202030410 | Đá (5 x7) | đồng/m3 | 180.000 | ||||||
II202030411 | Đá (9 x 15) | đồng/m3 | 199.000 | ||||||
II202030412 | Đá (15 x 20) | đồng/m3 | 175.000 | ||||||
II202030413 | Đá (20 x 25) | đồng/m3 | 186.000 | ||||||
II202030414 | Đá (20 x 30) | đồng/m3 | 182.000 | ||||||
II202030415 | Đá (20 x 60) | đồng/m3 | 100.000 | ||||||
II202030416 | Đá (40 x 60) | đồng/m3 | 168.000 | ||||||
II202030417 | Đá mi sàng | đồng/m3 | 168.000 | ||||||
II202030418 | Đá mi sàng ly tâm | đồng/m3 | 240.000 | ||||||
II2020305 | Đá lô ca | đồng/m3 | 170.000 | ||||||
II2020306 | Đá chẻ | đồng/m3 | 340.000 | ||||||
II2020307 | Đá bụi, mạt đá | ||||||||
II202030701 | Đá mi bụi | đồng/m3 | 100.000 | ||||||
3 | II5 | Cát | |||||||
II501 | Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) | đồng/m3 | 74.500 | ||||||
II502 | Cát xây dựng | ||||||||
II50201 | Cát đen dùng trong xây dựng | đồng/m3 | 110.000 | ||||||
II50202 | Cát vàng dùng trong xây dựng | đồng/m3 | 250.000 | ||||||
4 | II7 | Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói) | đồng/m3 | 170.000 | |||||
III | V | Nước thiên nhiên | |||||||
1 | V1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | |||||||
V101 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp | ||||||||
V10101 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế) | đồng/m3 | 330.000 | ||||||
V10102 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ) | đồng/m3 | 800.000 | ||||||
V10103 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp | đồng/m3 | 1.600.000 | ||||||
V10104 | Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch... | đồng/m3 | 26.000 | ||||||
2 | V2 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch | |||||||
V201 | Nước mặt | đồng/m3 | 5.800 | ||||||
V202 | Nước dưới đất (nước ngầm) | đồng/m3 | 5.800 | ||||||
3 | V3 | Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác | |||||||
V301 | Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá | đồng/m3 | 50.000 | ||||||
V303 | Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...) | đồng/m3 | 4.000 |