Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Bình Thuận quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 50/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 50/2013/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 30/10/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Quyết định 50/2013/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 50/2013/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bình Thuận, ngày 30 tháng 10 năm 2013 |
QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Theo đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50 /2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm hoặc diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng cây hàng năm nhưng thực tế có trồng ít nhất một vụ lúa trong năm.
Việc xác định hộ nghèo được căn cứ vào chuẩn nghèo ban hành theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Hộ gia đình, cá nhân nông dân, bao gồm: Những người có hộ khẩu thường trú tại địa phương; những người có nguồn sống chính bằng sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là cư trú lâu dài tại địa phương nhưng chưa có hộ khẩu thường trú; những hộ gia đình, cá nhân trước đây hoạt động trong các ngành nghề phi nông nghiệp và có hộ khẩu thường trú tại địa phương nay không có việc làm; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, công nhân và bộ đội nghỉ mất sức hoặc nghỉ việc do sắp xếp lại sản xuất, tinh giảm biên chế hưởng trợ cấp một lần hoặc hưởng trợ cấp một số năm về sống thường trú tại địa phương; con của cán bộ, công chức, viên chức, công nhân sống tại địa phương đến tuổi lao động nhưng chưa có việc làm;
Việc giao khoán đất của hợp tác xã và nông trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh;
Nông trường viên, bao gồm: Cán bộ, công nhân, viên chức đang làm việc cho nông trường quốc doanh; hộ gia đình có người đang làm việc cho nông trường quốc doanh hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, được hưởng chế độ đang cư trú trên địa bàn; hộ gia đình có nhu cầu trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đang cư trú trên địa bàn.
Các trường hợp không thuộc diện miễn thuỷ lợi phí phải nộp thủy lợi phí theo quy định tại Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ.
Phạm vi thực hiện miễn thu thủy lợi phí được tính từ vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận thu thủy lợi phí của các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng thu thủy lợi phí theo quy định từ công trình đầu mối đến vị trí cống đầu kênh (đoạn phân ranh giữa hai đơn vị thu phí) và các khoản tiền nước của các tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực.
- Tổ chức hợp tác dùng nước thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng của các tổ chức, cá nhân từ vị trí cống đầu kênh (đoạn phân ranh giữa hai đơn vị thu phí) đến mặt ruộng.
MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC
STT | Vùng và biện pháp công trình | Mức thu |
I | Các xã miền núi |
|
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 1.811.000 |
2 | Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.267.000 |
3 | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.539.000 |
II | Các vùng khác |
|
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 1.409.000 |
2 | Tưới tiêu bằng trọng lực | 986.000 |
3 | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.197.000 |
STT | Vùng và biện pháp công trình | Mức thu |
I | Các xã miền núi |
|
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 724.400 |
2 | Tưới tiêu bằng trọng lực | 506.800 |
3 | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 615.600 |
II | Các vùng khác |
|
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 563.600 |
2 | Tưới tiêu bằng trọng lực | 394.400 |
3 | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 478.800 |
STT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị | Thu theo các biện pháp công trình | |
Bơm điện | Hồ đập, kênh, cống | |||
1 | Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp | đồng/m3 | 1.800 | 900 |
2 | Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi | đồng/m3 | 1.320 | 900 |
3 | Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu | đồng/m3 | 1.020 | 840 |
4 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản | đồng/m3 | 840 | 600 |
đồng/m2 mặt thoáng/năm | 250 | |||
5 | - Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi | % giá trị sản lượng | 6% | |
- Nuôi cá bè | 7% | |||
6 | Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi |
|
| |
- Thuyền; sà lan | đồng/tấn/lượt | 7.200 | ||
- Các loại bè | đồng/m2/lượt | 1.800 | ||
7 | Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện | % giá trị sản lượng điện thương phẩm | 10% | |
8 | Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân golf, casino, nhà hàng) | Tổng giá trị doanh thu | 12% |
STT | Vùng và biện pháp công trình | Mức thu |
I | Các xã miền núi |
|
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 4.346.400 |
2 | Tưới tiêu bằng trọng lực | 3.040.800 |
3 | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 3.693.600 |
II | Các vùng khác |
|
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 3.381.600 |
2 | Tưới tiêu bằng trọng lực | 2.366.400 |
3 | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 2.872.800 |
STT | Nội dung | Đông Xuân | Hè Thu | Vụ Mùa |
1 | Mức thu đối với cây lúa, rau màu (đồng/ha/vụ) | 375.000 | 335.000 | 320.000 |
2 | Mức thu đối với cây thanh long, cây nho, cây công nghiệp dài ngày, nuôi thủy sản (đồng/ha/năm) | 750.000 |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt dự toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí hàng năm cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận theo biểu mức thu thuỷ lợi phí đã được quy định trên.
- Cấp phát kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận theo đúng quy định tại Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi.
- Kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết toán kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận.
- Theo dõi nắm bắt những kiến nghị, trở ngại, vướng mắc của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận và tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn khi thực hiện mức thu thủy lợi phí theo Quy định này để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
- Căn cứ điều kiện thực tế của hệ thống công trình thủy lợi ở địa phương và mức trần quy định tại Điều 5, Chương II Quyết định này, ban hành mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng nước cho phù hợp với điều kiện và mức độ phục vụ cung cấp nước; trong đó, chi phí tu sửa và nạo vét kênh nội đồng chiếm 50% mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng.
- Giám sát việc thực hiện thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng và việc cung cấp nước từ vị trí cống đầu kênh đến mặt ruộng cho các đối tượng sử dụng nước.
- Chỉ đạo các địa phương thành lập, củng cố kiện toàn tổ chức thủy nông cơ sở; định mức các khoản chi phí bảo đảm cho tổ chức thủy nông cơ sở hoạt động có hiệu quả và bền vững.
- Kiểm tra và xác nhận hồ sơ cấp bù thủy lợi phí phần diện tích trên địa bàn huyện quản lý.
- Phê duyệt dự toán thu chi phí dịch vụ thủy lợi nội đồng của các tổ thủy nông trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Giám sát việc thực hiện mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng; thanh quyết toán khoản thu, chi phí dịch vụ thủy lợi nội đồng của các tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn thuộc địa phương quản lý theo đúng quy định.
- Tuyên truyền, thông báo rộng rãi chính sách miễn thủy lợi phí và mức thu thủy lợi phí cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước được biết và thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
- Trực tiếp thu thuỷ lợi phí, tiền nước của các tổ chức, cá nhân không được miễn thủy lợi phí và khoản thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng, thực hiện thu theo đúng biểu mức thu quy định tại Quyết định này, trong quá trình thực hiện hoá đơn chứng từ thu – chi, lập báo cáo tài chính phải tuân thủ theo đúng quy định về chế độ tài chính kế toán.
Riêng đối với tổ chức hợp tác dùng nước hàng năm phải xây dựng kế hoạch thu, chi tài chính (kế hoạch tưới nước, phát dọn, nạo vét, tu sửa kênh mương) trình Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét, phê duyệt thực hiện, đồng thời thực hiện việc thanh quyết toán nguồn thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng theo quy định.
- Tuyên truyền, thông báo rộng rãi chính sách miễn thủy lợi phí và mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước được biết và thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
- Hàng năm, lập dự toán thu chi nguồn phí dịch vụ thủy lợi nội đồng gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, trong đó chi phí tu sửa và nạo vét kênh nội đồng chiếm 50% mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng.
- Thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí thu, chi phí dịch vụ thủy lợi nội đồng theo đúng quy định.
- Thông báo đến các hộ dùng nước phục vụ sản xuất nông nghiệp tại địa phương để người nông dân hiểu và nắm bắt được chính sách miễn thuỷ lợi phí cho các hộ nông dân và mức thu thủy lợi phí do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Kiểm tra và xác nhận hồ sơ cấp bù thủy lợi phí phần diện tích trên địa bàn xã quản lý.
- Giám sát việc thực hiện mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thuộc địa phương quản lý.
- Có ý kiến về kế hoạch thu, chi hàng năm của các tổ chức hợp tác dùng nước, đồng thời trình Phòng Tài chính - Kế hoạch phê duyệt.
- Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện thanh quyết toán nguồn thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng theo đúng quy định của Nhà nước.