Quyết định 44/1999/QĐ-TCHQ 1999 Hướng dẫn thống nhất mã số thuế Giá trị gia tăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 44/1999/QĐ-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 44/1999/QĐ-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Dĩnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/01/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 44/1999/QĐ-TCHQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/1999/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Hướng dẫn thống nhất mã số thuế Giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu theo mã số Danh mục Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ Tài chính
_______________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
- Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng (GTGT) do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10/5/1997.
- Căn cứ Nghị định số 28/1998/NĐ - CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT, sửa đổi, bổ sung tại nghị định số 102/1998/NĐ - CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ.
- Căn cứ Thông tư số 89/1998/TT - BTC ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định 28/1998/NĐ - CP, sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 175/1998/TT - BTC ngày 24/12/1998 của Bộ Tài chính.
- Căn cứ Thông tư số 172/1998/TT - BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/08/1993, số 94/1998/NĐ - CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Căn cứ Quyết định số 1803/1998/QĐ/BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi.
- Căn cứ Quyết định số 384/1998/QĐ - TCHQ ngày 19/11/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành danh mục thuế suất của hàng hóa nhập khẩu, chịu thuế GTGT.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Hướng dẫn thống nhất mã số thuế Giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu theo mã số Danh mục Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ/BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất một số mặt hàng quy định trong Danh mục thuế suất của hàng hóa nhập khẩu chịu thuế GTGT ban hành kèm theo Quyết định số 384/1998/QĐ - TCHQ ngày 19/11/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thành tên và thuế suất thuế GTGT mới theo mã số Danh mục Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ tài chính nói tại Điều 1.
Điều 3. Một số trường hợp do tiêu thức phân loại hàng hóa của Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi và tiêu thức phân loại nhóm hàng hóa chịu thuế GTGT quy định tại Luật thuế GTGT là không đồng nhất, vì vậy để thống nhất một mã số chỉ có một mức thuế suất thuế GTGT, Tổng cục Hải quan quy định chung một mức thuế suất là 10% (mười phần trăm). Trong trường hợp hàng hóa thực nhập khẩu nếu có đủ căn cứ để áp dụng thuế suất 5% (năm phần trăm) hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT, thì căn cứ vào quy định tại Luật thuế GTGT, Nghị định số 28/1998/NĐ - CP của Chính phủ và Thông tư số 89/1998/TT - BTC của Bộ tài chính, để xác định mức thuế suất cụ thể được áp dụng.
Các mặt hàng là đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc là đối tượng không chịu thuế GTGT được ký hiệu bằng dấu (*) trong Danh mục này tại cột thuế suất thuế GTGT. Riêng nhóm mặt hàng là 8702 (xe ôtô), cột thuế suất thuế GTGT có ký hiệu là 10 (*) được hiểu là đối với loại xe không thuộc diện chịu thuế TTĐB thì áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành đối với tất cả các tờ khai hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01/02/1999.
Điều 5. Các ông Cục trưởng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và tổ chức, cá nhân có hàng hóa nhập khẩu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |