Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 33/2020/QĐ-UBND HCM giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 33/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 33/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thành Phong |
Ngày ban hành: | 21/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 33/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 33/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố
________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 8049/TTr-STC-QLG ngày 15 tháng 12 năm 2020 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 5758/STP-VB ngày 10 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp và đối tượng áp dụng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, như sau:
1. Giá thóc: 5.500 đồng/kg (Năm ngàn năm trăm đồng/kg).
2. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành.
Điều 2. Hiệu lực thi hành:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Cục Thuế Thành phố
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn Chi cục thuế các quận - huyện và Chi cục Thuế các khu vực triển khai thực hiện Quyết định này.
- Định kỳ vào Quý IV hàng năm, trên cơ sở rà soát tình hình thực tế (số thu thuế, diện tích đất sử dụng...) và tham khảo giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp tại các tỉnh thành lân cận, có ý kiến cụ thể về giá thóc thu thuế hàng năm gửi Sở Tài chính tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định về việc ban hành giá thóc thu thuế trên địa bàn Thành phố.
2. Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm căn cứ Quyết định này triển khai thông báo đồng loạt trên địa bàn quản lý về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
3. Sở Tài chính hàng năm chủ trì, phối hợp với Cục Thuế Thành phố và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định về việc ban hành giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Cục trưởng Cục Thuế Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện trên địa bàn Thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |