Quyết định 23/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ôtô đã qua sử dụng nhập khẩu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 23/2008/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2008/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/05/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Thuế nhập khẩu ôtô cũ - Ngày 08/5/2008, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 23/2008/QĐ-BTC về việc quy định mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ôtô đã qua sử dụng nhập khẩu. Theo đó, ôtô từ 5 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe), có dung tích xi lanh dưới 1.000cc chịu thuế: 3.500 USD/chiếc; từ 1.000 đến dưới 1.500cc là: 8.000 USD; từ 1.500 đến 2.000cc là: 12.000 USD; trên 2.000 đến dưới 2.500cc: 17.000 USD; từ 2.500 đến 3.000cc là: 18.000 USD; trên 3.000 đến 4.000cc: 20.000 USD; trên 4.000 đến 5.000cc: 26.400 USD; trên 5.000cc: 30.000 USD. Ôtô từ 6 đến 9 chỗ ngồi (kể cả lái xe), có dung tích xi lanh: từ 2.000cc trở xuống chịu thuế: 10.800 USD; trên 2.000 đến 3.000cc là: 16.000 USD; trên 3.000 đến 4.000cc: 19.000 USD; trên 4.000cc: 24.000 USD. Ôtô từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe), có dung tích xi lanh: từ 2.000cc trở xuống chịu thuế: 9.500 USD; trên 2.000 đến 3.000cc: 13.000 USD; trên 3.000cc: 17.000 USD. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 23/2008/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 23/2008/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
SỐ 23/2008/QĐ-BTC NGÀY 08 THÁNG 5 NĂM 2008
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI THUẾ NHẬP KHẨU XE Ô TÔ
ĐÃ QUA SỬ DỤNG
NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số:
45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số: 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số: 149/2005/NĐ-CP ngày 08
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số: 12/2006/NĐ-CP ngày 23
tháng 1 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về
hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công
và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ quyết định số: 69/2006/QĐ-TTg
ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định mức thuế và thẩm quyền điều
chỉnh mức thuế xe ô tô đã qua sử dụng;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định mức thuế nhập
khẩu áp dụng cho các tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể
từ ngày 13/5/2008 đối với mặt hàng xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 15 chỗ
ngồi trở xuống(kể cả lái xe), như sau:
Mô tả mặt hàng
|
Thuộc nhóm
mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
Đơn vị tính |
Mức
thuế(USD) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1. Ô
tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống(kể cả lái xe), có dung tích xi lanh: |
|
|
|
-
Dưới 1.000cc |
8703 |
Chiếc |
3.500,00 |
- Từ
1.000cc đến dưới 1.500cc |
8703 |
Chiếc |
8.000,00 |
- Từ
1.500cc đến 2.000cc |
8703 |
Chiếc |
12.000,00 |
-
Trên 2.000cc đến dưới 2.500cc |
8703 |
Chiếc |
17.000,00 |
- Từ
2.500cc đến 3.000cc |
8703 |
Chiếc |
18.000,00 |
-
Trên 3.000cc đến 4.000cc |
8703 |
Chiếc |
20.000,00 |
-
Trên 4.000cc đến 5.000cc |
8703 |
Chiếc |
26.400,00 |
-
Trên 5.000cc |
8703 |
Chiếc |
30.000,00 |
2. Ô
tô từ 6 đến 9 chỗ ngồi(kể cả lái xe), có dung tích xi lanh: |
|
|
|
- Từ
2.000cc trở xuống |
8703 |
Chiếc |
10.800,00 |
-
Trên 2.000cc đến 3.000cc |
8703 |
Chiếc |
16.000,00 |
-
Trên 3.000cc đến 4.000cc |
8703 |
Chiếc |
19.000,00 |
-
Trên 4.000cc |
8703 |
Chiếc |
24.000,00 |
3. Ô
tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi(kể cả lái xe), có dung tích xi lanh: |
|
|
|
- Từ
2.000cc trở xuống |
8702 |
Chiếc |
9.500,00 |
-
Trên 2.000cc đến 3.000cc |
8702 |
Chiếc |
13.000,00 |
-
Trên 3.000cc |
8702 |
Chiếc |
17.000,00 |
Điều 2. Quyết định này thay thế quyết định số: 14/2008/QĐ-BTC
ngày 11 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng công báo./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn