Quyết định 1512/QĐ-TCT 2021 Chương trình hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Chương trình hành động của Bộ Tài chính

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1512/QĐ-TCT

Quyết định 1512/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc ban hành Chương trình hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Chương trình hành động của Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2021-2026
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1512/QĐ-TCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:29/10/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Đến năm 2025, ít nhất 80% hồ sơ TTHC được giải quyết bằng phương thức điện tử

Ngày 29/10/2021, Tổng cục Thuế đã ra Quyết định 1512/QĐ-TCT về việc ban hành Chương trình hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Chương trình hành động của Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2021 – 2026.

Cụ thể, tỷ lệ huy động vào NSNN giai đoạn 2021 – 2025 bình quân không thấp hơn 16% GDP, trong đó từ thuế, phí khoảng 13 – 14% GDP, tỷ trọng thu nội địa phấn đấu đến năm 2025 đạt khoảng 85 – 86% tổng NSNN; 100% Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan được bổ sung hoặc ban hành mới đúng kế hoạch; mức độ hài lòng của người nộp thuế với sự phục vụ của cơ quan thuế cung cấp đạt tối thiểu 90%; tỷ lệ hỗ trợ người nộp thuế được thực hiện qua phương thức điện tử đạt tối thiểu 70%; tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng phương thức điện tử tối thiểu 80%; tỷ lệ hồ sơ đăng ký thuế được cơ quan thuế giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ nhận được đạt tối thiểu 80%.

Để thực hiện được các mục tiêu trên, cần tập trung thực hiện mục tiêu kép vừa phòng, chống dịch bệnh COVID-19, vừa phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội; tiếp tục xây dựng, hoàn thiện thể chế chính sách thuế thống nhất, đồng bộ, phù hợp với nguyên tắc và quy luật của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa….

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1512/QĐ-TCT tại đây

tải Quyết định 1512/QĐ-TCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1512/QĐ-TCT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1512/QĐ-TCT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số: 1512/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành chương trình hành động của Tổng cục Thuế thực hiện chương trình hành động của BTài chính nhiệm kỳ 2021 – 2026

_____________

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

 

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2021/QH15 ngày 27/7/2021 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đng;

Căn cứ Nghị quyết số 99/QĐ-BTC ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1687/QĐ-BTC ngày 07/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2021 - 2026;

Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính; Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thtướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tng cục Thuế.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Chương trình hành động của Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2021 -2026.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 2 (để thực hiện);
- Văn phòng Bộ Tài chính;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
-
Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn TN CQTCT;
- C
ng thông tin điện tTổng cục Thuế;
- Lưu: VT,VP.

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

CỦA TỔNG CỤC THUẾ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH NHIỆM KỲ 2021 - 2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-TCT ngày 29/10/201)

 

I -MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

Huy động, phân bổ sử dụng hiệu qucác nguồn lực tài chính của Nhà nước và xã hội đáp ứng mục tiêu kép vừa phòng, chống dịch bệnh Covid-19, vừa phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đng Cộng sản Việt Nam; tiếp tục cơ cấu thu ngân sách Nhà nước (NSNN) theo hướng bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô; siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính, ngân sách; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thu, chống thất thu, mrộng cơ sở thu, chống chuyển giá, chuyển lợi nhuận, ngăn ngừa trốn thuế, gian lận thuế, thu hồi nợ thuế; thực hiện công khai, minh bạch và triệt để tiết kiệm, chống lãng phí trong triển khai nhiệm vụ, dự án, đề án; tăng cường cải cách hành chính, hiện đại hóa gn liền với việc kiện toàn, tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.

2. Yêu cu

a. Bám sát, cụ thể hóa các chủ trương, định hướng của Đảng, Quốc hội và Chính phủ tại Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030; Nghị quyết số 16/2021/QH15 ngày 27/7/2021 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; Nghị quyết s50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; Quyết định số 1687/QĐ-BTC ngày 07/9/2021 của Bộ Tài chính ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2021 - 2026 gắn với chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Thuế, phù hợp với điều kiện, tình hình kinh tế - xã hội của đất nước.

b. Góp phần hoàn thành các chtiêu chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường đề ra tại Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, phù hợp với diễn biến của tình hình dịch bệnh COVID-19.

c. Thống nhất, khả thi và có kết quả rõ ràng, hướng tới hoàn thành các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến công tác thuế và là công cụ để Tổng cục Thuế chđạo, điều hành những nhiệm vụ trọng tâm, những đề án, chương trình được phân công cho Tổng cục Thuế chủ trì.

d. Quy định rõ trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, người đứng đầu trong tổ chức triển khai thực hiện.

e. Quy định rõ chế độ báo cáo, cơ chế kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện, bảo đm thực hiện đúng tiến độ và xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh.

II - MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2025

1. Xây dựng và thực hiện chính sách động viên thu NSNN giai đoạn 2021-2025 hợp lý, vừa có sức cạnh tranh, thu hút vốn đầu tư để phát triển kinh doanh của mọi thành phần kinh tế, trong đó, trọng tâm là khu vực kinh tế tư nhân; vừa đảm bảo nguồn lực tài chính ngân sách góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; đảm bảo an ninh, quốc phòng của đất nước. Tỷ lệ huy động vào NSNN giai đoạn 2021-2025 bình quân không thấp hơn 16% GDP, trong đó từ thuế, phí khoảng 13-14% GDP, tỷ trọng thu nội địa phấn đấu đến năm 2025 đạt khoảng 85-86% tổng NSNN.

2. 100% Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan được bổ sung hoặc ban hành mới đúng kế hoạch.

3. Mức độ hài lòng của người nộp thuế với sự phục vụ của cơ quan thuế cung cấp đạt ti thiểu 90%.

4. Tỷ lệ hỗ trợ người nộp thuế được thực hiện qua phương thức điện tử đạt tối thiểu 70%.

5. Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng phương thức điện tử đạt tối thiểu 80%.

6. Tối thiểu 80% thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên, trong đó người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đạt trên 98%.

7. Tối thiu 80% thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 80% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.

8. Tỷ lệ hồ sơ đăng ký thuế được cơ quan thuế giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tng shồ sơ nhận được đạt tối thiểu 80%.

9. Tỷ lệ tờ khai thuế đã nộp đúng hạn của doanh nghiệp đạt tối thiểu 98%; của cá nhân đạt tối thiểu 85%. Tỷ lệ khai thuế điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức đạt tối thiểu 98%; của cá nhân đạt ti thiểu 85%.

10. Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế bằng phương thức điện tử so với sngười nộp thuế đang hoạt động là: đối với doanh nghiệp, tổ chức đạt tối thiểu 98%, đối với cá nhân đạt tối thiểu 85%. Số tiền thuế nộp bằng phương thức điện tử đạt tối thiểu 85% tổng số tiền thu ngân sách nhà nước.

11. Tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế bằng phương thức điện tử của doanh nghiệp, tổ chức đạt tối thiểu 98%; của cá nhân đạt tối thiểu 85%. Tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn đạt tối thiểu 98%.

12. Tỷ lệ hồ sơ miễn, giảm thuế bằng phương thức điện tử của doanh nghiệp, tổ chức đạt tối thiểu 98%, của cá nhân đạt tối thiểu 85%. Tlệ hồ sơ miễn, giảm thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn đạt tỷ lệ tối thiểu 98%.

13. Tỷ lệ người nộp thuế được lựa chọn để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo rủi ro hàng năm bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế đạt tối thiểu 90%. Tỷ lệ số cuộc thanh tra kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thực hiện trong năm có số xử lý so với số cuộc thanh tra kiểm tra đã thực hiện trong năm đạt tối thiểu 90%.

14. Đảm bo 100% đơn khiếu nại được giải quyết đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. Tỷ lệ khiếu nại sau thanh tra, kiểm tra thuế không quá 5%.

15. Tỷ lệ tổng tiền thuế nợ đến thời điểm 31/12 hàng năm so với số thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thu được trong năm không vượt quá 8% (trong đó phấn đấu tỷ lệ nợ đọng về thuế, phí dưới 5% tổng số thu ngân sách nhà nước). Tỷ lệ thu nợ đạt tối thiểu 80% nợ có khả năng thu thời điểm 31/12 năm trước chuyển sang.

16. Đảm bảo 100% số lượng yêu cầu trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài và ngược lại được xử lý. Số lượng yêu cầu cơ quan thuế nước ngoài trao đổi thông tin sẽ tăng 20%-30% hàng năm.

17. Tỷ lệ công chức thuế làm công tác thanh tra, kim tra thuế đạt tối thiểu 30% trên tổng số công chức và tăng dần số lượng công chức làm việc tại các lĩnh vực liên quan trực tiếp đến người nộp thuế theo yêu cầu nhiệm vụ của từng thời kỳ. Đảm bo 100% công chức công tác tại các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bn hoặc chuyên sâu của chức năng quản lý tương ứng. Trong đó, tỷ lệ công chức đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính được bồi dưỡng chuyên sâu kiến thức, kỹ năng quản lý thuế đạt 20-30%. Đồng thời, 30% công chức đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành của ít nhất 01 chức năng quản lý thuế khác.

18. Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin tích hợp, tập trung và đáp ứng 100% nhu cầu về thu thập, xử lý, lưu trữ, khai thác dữ liệu cho công tác quản lý thuế và chỉ đạo điều hành của cơ quan thuế, cung cấp dịch vụ điện tử cho người nộp thuế; 100% thông tin về khai thuế, nộp thuế điện tử được xử lý trong 24 giờ; 100% số tiền nộp thuế điện tử được hạch toán theo thời gian thực nộp; 100% người nộp thuế được cấp tài khoản tra cứu nghĩa vụ thuế và nộp thuế điện tử trên nền tảng thiết bị di động thông minh. Hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu xử lý truy cập từ xa cho 95% công chức có chức năng, nhiệm vụ phải xử lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế.

III - GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NHIỆM KỲ 2021 - 2026

1. Tập trung thực hiện mục tiêu kép vừa phòng, chống dịch bệnh COVID-19, vừa phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội

- Tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu quả Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội, Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06/8/2021 và các Nghị quyết có liên quan của Chính phủ, chđạo của Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chng dịch bệnh COVID-19.

- Nghiên cứu xây dựng các giải pháp miễn, giảm thuế, tiền thuê đất, phí, lệ phí phù hợp với tình hình thực tế để tháo gkhó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch bệnh COVID-19.

2. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện thể chế chính sách thuế thống nhất, đồng bộ, phù hợp với nguyên tắc và quy luật của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

- Đẩy mạnh việc hoàn thiện đồng bộ hệ thống chính sách thuế để đảm bảo nguồn lực tài chính chủ yếu thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của đất nước. Đổi mới và nâng cao chất lượng thể chế theo hướng đầy đủ, cụ thể, thống nhất, đồng bộ, khả thi, ổn định, hiện đại, có sức cạnh tranh quốc tế, công khai, minh bạch. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách thuế gắn với cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là các nguồn thu mới, phù hợp với thông lệ quốc tế; bảo đảm tỷ trọng thu nội địa, tỷ trọng giữa thuế gián thu và thuế trực thu ở mức hợp lý, khai thác tốt thuế, phí và lệ phí thu từ tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi trường; hạn chế tối đa việc lồng ghép chính sách xã hội trong pháp luật thuế và chính sách miễn, giảm, bảo đảm tính trung lập của thuế, hướng tới một hệ thống thuế đồng bộ, có cơ cấu bền vững, bảo đảm huy động hợp lý các nguồn lực cho ngân sách nhà nước, đồng thời, góp phần tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, công bằng, khuyến khích đầu tư, thúc đẩy cạnh tranh, điều tiết thu nhập hợp lý, phù hợp với quá trình hội nhập, phát triển của nền kinh tế.

- Thực hiện đơn giản hóa hệ thống chính sách ưu đãi về thuế, thông qua việc rà soát để loại bỏ các ưu đãi không còn phù hợp với yêu cầu phát triển, yêu cầu hội nhập quốc tế, thu hẹp lại các phạm vi, lĩnh vực, ngành nghề, tránh ưu đãi dàn trải, chtập trung ưu đãi cho những ngành, nghề mũi nhọn hoặc đặc biệt cần khuyến khích hoặc đầu tư vào địa bàn cần ưu đãi. Đồng thời, chính sách ưu đãi thuế cần được áp dụng ổn định trong trung và dài hạn, hạn chế thay đổi thường xuyên làm ảnh hưởng đến kế hoạch và kết quả sản xuất kinh doanh cũng như chiến lược đầu tư của doanh nghiệp. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định về miễn, giảm thuế phù hợp với bối cnh kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn và thông lệ quốc tế.

- Đẩy nhanh việc sửa đổi, bổ sung hoàn thiện, thay thế các quy định chồng chéo hoặc chưa đầy đủ, còn vướng mắc khi thực hiện, nhất là rà soát, nhận diện đầy đủ tồn tại, hạn chế của các quy định về thuế trước tác động mạnh mẽ, dài hạn của đại dịch COVID-19.

- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả các thiết chế thi hành pháp luật về thuế, bảo đảm chấp hành pháp luật nghiêm minh. Chủ động tng kết thi hành pháp luật; tập trung nghiên cứu, đánh giá tác động của chính sách. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật từ khâu xây dựng chương trình luật, pháp lệnh, lấy ý kiến, soạn thảo, thẩm định... đến trình cấp có thẩm quyền ban hành, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. Kịp thời ban hành các văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh.

3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế

- Thực hiện nghiêm chỉnh và có hiệu quả Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội; Tăng cường công tác quản lý thu, thanh tra, kiểm tra, kiểm soát tốt công tác kê khai, nộp thuế của người nộp thuế; chống thất thu, gian lận thuế, trốn thuế; tăng cường quản lý hoạt động chuyển giá của doanh nghiệp.

- Đảm bảo công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, chuyên sâu, chuyên nghiệp theo phương pháp quản lý rủi ro, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ của người dân và doanh nghiệp; đồng thời trọng tâm của công tác quản lý thuế dựa trên nền tảng thuế điện tử và ba trụ cột cơ bản: thể chế quản lý thuế đầy đủ, đồng bộ, hiện đại, hội nhập; nguồn nhân lực chuyên nghiệp, liêm chính, đi mới; công nghệ thông tin hiện đại, tích hợp, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong bối cảnh hội nhập và tăng cường hợp tác quốc tế.

- Đồng thời, tích cực và chủ động đóng góp hiện đại hóa nn tài chính quốc gia thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các nghiệp vụ quản lý thuế, đáp ứng yêu cầu xử lý, cung cấp thông tin cho quản lý thuế, công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan thuế và cung cấp dịch vụ điện tử cho người nộp thuế. Hạ tầng kthuật công nghệ thông tin, trang thiết bị tiên tiến, hiện đại, đồng bộ, đảm bảo vận hành liên tục, hiệu quả, an toàn thông tin và bo mật dữ liệu.

- Hiện đại hóa công tác dự báo thu theo các phương pháp được quốc tế công nhận đối với một số sắc thuế chính, tng bước áp dụng nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phân tích, dự báo thu, lập dự toán thu ngân sách nhà nước hiện nay.

- Xây dựng, hoàn thiện và đổi mới chính sách về quản lý thuế theo các mục tiêu và định hướng của Chính phủ, Bộ Tài chính, đặc biệt tăng cường công tác quản lý thuế đối với các mô hình kinh tế mới, kinh doanh trên nền tảng số, phát triển khởi nghiệp sáng tạo, một số ngành, lĩnh vực kinh tế trọng điểm, có tiềm năng, lợi thế và còn dư địa lớn.

4. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính một cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả, bãi bỏ các rào cản hạn chế quyền tự do kinh doanh, cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch

- Tiếp tục thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), giảm thời gian và nâng cao chất lượng giải quyết TTHC liên quan tới người dân, doanh nghiệp. Thực hiện tốt việc công khai TTHC; cập nhật kịp thời lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC đối với những TTHC mới, điều chỉnh hoặc bãi bỏ; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị trong việc thực hiện cải cách TTHC trong công tác quản lý thuế.

- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành quy định TTHC; thường xuyên rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa các quy định TTHC không phù hợp; đy nhanh tiến độ xây dựng, ban hành các quy định pháp luật đthực thi các phương án đơn giản hóa điều kiện kinh doanh, hoạt động kiểm tra chuyên ngành.

- Tập trung thực hiện có hiệu quả Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025. Rà soát, đề xuất, kiến nghị cắt giảm, đơn giản hóa những quy định không còn hợp lý, điều kiện không cần thiết, đang là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Tổng cục Thuế, trong đó bao gồm các quy định về TTHC, điều kiện kinh doanh, chế độ báo cáo định kỳ, bảo đảm mục tiêu đến năm 2025 cắt giảm ít nhất 20% quy định, 20% chi phí tuân thTTHC.

- Tiếp nhận, xử lý và trả lời phn ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về các vướng mắc khó khăn trong thực hiện cơ chế, chính sách, TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế.

- Tiếp tục đánh giá hiệu quả, đề xuất xây dựng và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đối với các TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của Tổng cục Thuế.

- Triển khai tích hợp các dịch vụ công trực tuyến lên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của Bộ Tài chính để đáp ứng yêu cầu và kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

- Tiếp tục triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia sau công bố; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành; sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi trong hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia.

- Xây dựng, triển khai đa dạng các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế thực hiện thủ tục hành chính thuế, chú trọng cung cấp các dịch vụ hỗ trợ qua hình thức điện tử; cung cấp các dịch vụ tra cứu hoặc trao đổi thông tin điện tử về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế; khuyến khích, hỗ trợ phát triển các tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. Tiếp tục mở rộng triển khai các dịch vụ khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử, hoàn thuế điện tử, hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp và cá nhân trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế. Tập trung xây dựng hệ thống quản lý hóa đơn điện tử bảo đảm dữ liệu chính xác, minh bạch, thống nhất, an ninh, an toàn phục vụ triển khai mrộng hệ thống trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

5. Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế trong lĩnh vực thuế

- Chủ động đề xuất và tích cực tham gia các chương trình hợp tác quốc tế, nghiên cứu, xây dựng chiến lược đàm phán hiệp định tránh đánh thuế hai lần phù hợp với tình hình mới, đối tác mới và các quy trình áp dụng Hiệp định thuế, trao đổi thông tin, thủ tục thỏa thuận song phương. Đa dạng hóa nội dung, hình thức và các đi tác hợp tác quốc tế, gắn hợp tác quốc tế với yêu cầu hiện đại hóa ngành thuế.

- Mở rộng đối thoại chính sách và trao đổi kinh nghiệm về công tác thuế với các cơ quan thuế và các tổ chức tài chính quốc tế. Tranh thủ hỗ trợ kỹ thuật của quốc tế và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn hỗ trợ tài chính và kỹ thuật trong lĩnh vực thuế. Tham gia đàm phán Nghị định thư nâng cấp các Hiệp định đã ký kết.

- Thực hiện điều chỉnh và xây dựng các cơ chế chính sách về thuế phù hợp với các quy định và cam kết trong khuôn khổ đa phương, khu vực và song phương cũng như điều kiện kinh tế - xã hội của Việt Nam. Chủ động xây dựng chính sách hội nhập hiệu quả, nhất quán trên cơ sở cam kết về mức độ và lộ trình đã đưa ra.

- Nâng cao công tác pháp luật quốc tế và công tác tham mưu các vấn đề pháp lý khi tham gia tố tụng liên quan đến lĩnh vực thuế; Chủ động nghiên cứu và tham mưu trong giải quyết các vấn đề tranh chấp thương mại, vụ kiện thương mại liên quan đến lĩnh vực thuế.

- Tăng cường theo dõi, giám sát thực hiện và đánh giá tác động của quá trình hội nhập, đề xuất các giải pháp kịp thời điều chỉnh hợp lý, hạn chế tối đa các tác động tiêu cực. Xây dựng cơ chế phối hợp để hội nhập có hiệu quả và tránh chồng chéo.

6. Siết chặt kỷ cương, kỷ luật công vụ, tăng cường thanh tra, kiểm tra trong phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

- Cụ thể, thể chế hóa, đầy đủ kịp thời các chủ trương của Đảng về phòng chống tham nhũng trong Văn kiện Đại hội XIII của Đảng thành các quy định nội bộ của ngành thuế theo quy định của pháp luật. Tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng, các quy định về kiểm soát quyền lực để phòng chống tham nhũng.

- Tăng cường công tác thanh tra, kim tra trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng; kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ, kiểm soát tài sản, thu nhập, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (sửa đổi) và Chương trình tổng thể thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ; Luật phòng, chống tham nhũng.

- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ. Thực hiện tốt công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Bố trí cán bộ, công chức có năng lực kinh nghiệm thường trực tiếp công dân và hướng dẫn công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo đúng quy định của pháp luật, kịp thời báo cáo người có thẩm quyền xử lý khi phát sinh các tình huống khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp. Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra để giải quyết kịp thời, dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh, không để đơn thư tồn đọng, kéo dài hoặc khiếu nại, tố cáo vượt cấp.

- Tiếp tục thực hiện nghiêm Quy chế dân chủ cơ sở, các quy trình quản lý thuế, các quy định công khai, minh bạch. Phổ biến, quán triệt các văn bản có liên quan về công tác phòng, chống tham nhũng trong toàn ngành.

7. Xây dựng bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đủ năng lực, cần - kiệm - liêm - chính

- Kiện toàn bộ máy tổ chức của Tổng cục Thuế theo hướng tinh gọn, trong sạch, vững mạnh, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa, cải cách hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, kinh doanh và hội nhập quốc tế. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động, đẩy mạnh đấu tranh phòng, chng tham nhũng, lãng phí, quan liêu. Tập trung rà soát, xây dựng phương án sắp xếp, tổ chức theo hướng tập trung đầu mối theo lĩnh vực, thực hiện chuyên môn hóa, tránh chồng chéo, đảm bảo sự thống nhất về đầu mối quản lý, điều chnh chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế gắn với cải cách công vụ, công chức. Loại bỏ các chức năng, nhiệm vụ không phù hợp với quản lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường, giảm thiểu can thiệp bằng mệnh lệnh hành chính. Rà soát quy trình, quy chế làm việc; phân công, phân cấp, khắc phục tình trạng né tránh, đùn đẩy trách nhiệm. Phát huy dân chgắn với tăng cường kỷ luật, kỷ cương. Kiện toàn tổ chức, bộ máy từ Trung ương đến địa phương theo hướng chuyển từ điều hành tác nghiệp sang hoạch định chính sách vĩ mô, thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động.

- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức ngành thuế theo hướng “Chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”. Tạo sự chuyển biến cơ bản về chất lượng đội ngũ công chức, viên chức, nhất là về kỹ năng và hiệu quả tổ chức thực thi công vụ; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức, năng lực công tác, tinh thn trách nhiệm và tính chuyên nghiệp cao; nâng cao tính kỷ cương, kỷ luật và ý thức, trách nhiệm của công chức, viên chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Triển khai thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các chủ trương, chính sách, các giải pháp phòng, chng tham nhũng, lãng phí, tập trung vào các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực. Thực hiện kê khai trung thực, chính xác, đầy đủ tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo quản lý. Xác định rõ quyền hạn và trách nhiệm của người đứng đầu tổ chức, cơ quan, đơn vị trong phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Các thủ trưởng đơn vị nêu cao tinh thần trách nhiệm, tăng cường phối hợp trong công tác thường xuyên nắm bắt thông tin, chủ động xử lý những vấn đề đột xuất phát sinh và những vấn đề mà dư luận xã hội quan tâm.

8. Tăng cường công tác quản lý tài chính, mua sắm tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản

- Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện lộ trình cải cách tiền lương theo các Nghị quyết số 27-NQ/TW và Nghị quyết số 28-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa XII. Cân đối, bảo đảm nguồn lực để thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2022. Không sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư cho đầu tư xây dựng cơ bản và các mục đích khác trừ trường hợp được Quốc hội cho phép. Chủ động thực hiện điều chỉnh dự toán chi ngân sách trên cơ sở các mục tiêu, nhiệm vụ sắp xếp tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, đổi mới cht lượng hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị TƯ 6.

- Tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên của NSNN (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu giao dự toán để tập trung cho đầu tư phát triển, hướng tới mục tiêu giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên trong tổng chi ngân sách nhà nước. Rà soát các nhiệm vụ chi chưa thực sự cấp thiết; hạn chế tối đa bổ sung NSNN, tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi công tác nước ngoài..., dành nguồn phòng chống, khắc phục hậu quả của dịch bệnh, thiên tai, biến đổi khí hậu, thực hiện các nhiệm vụ chi an sinh xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và tham mưu cân đối nguồn lực đthực hiện cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội theo tinh thần Nghị quyết số 27-NQ/TW và Nghị quyết số 28-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa XII.

- Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra việc mua sắm, xây dựng, quản lý, sử dụng tài sản công để đảm bảo tài sản công được mua sắm, khai thác, sử dụng đúng mục đích, công năng, tiêu chuẩn, định mức, chế độ. Xử lý nghiêm theo pháp luật và công khai kết quả thanh tra, kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, gây lãng phí tài sản công.

- Triển khai thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế gắn với nhiệm vụ thu ngân sách, gắn với vị trí công việc đảm bảo phục vụ công cuộc cải cách hiện đại hóa ngành thuế và đảm bảo thu nhập của công chức thuế. Hiện đại hóa công sở thuế, tạo môi trường làm việc đồng bộ, chuyên nghiệp, hiệu quả, đảm bảo điều kiện làm việc thuận lợi, lâu dài cho công chức ngành thuế, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế hiện đại và phục vụ tt nhu cầu của người đến giao dịch về thuế.

IV - TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Chương trình hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Chương trình hành động của Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2021 - 2026 sẽ tiếp tục được xây dựng, rà soát, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung phù hợp với thực tế phát triển kinh tế - xã hội và theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền trong suốt giai đoạn 2021 - 2026.

2. Thủ trưởng các Vụ/đơn vị tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm đánh giá tình hình, kiểm điểm kết quả thực hiện Chương trình hành động này, báo cáo lãnh đạo Tng cục, đồng thời gửi Văn phòng để theo dõi, tổng hợp và chủ động đề xuất nội dung cần điều chỉnh hoặc sửa đổi, bổ sung trình lãnh đạo Tng cục xem xét, quyết định.

3. Văn phòng và các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình hành động; phối hợp với các cơ quan báo chí trong và ngoài ngành thông tin, tuyên truyền kịp thời các hoạt động triển khai, thực hiện Chương trình hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Chương trình hành động của Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2021 - 2026.

4. Văn phòng có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động, phối hợp với các Vụ/đơn vị định kỳ hàng năm rà soát, báo cáo Tổng cục, báo cáo Bộ (qua Vụ Pháp chế Bộ) tình hình và kết quả thực hiện, trên cơ sở đó điều chỉnh, bổ sung những nhiệm vụ phát sinh và các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình hành động này./.,

 

 

PHỤ LỤC

NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA TỔNG CỤC THUẾ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH NHIỆM KỲ 2021 – 2026
(Kèm theo Quyết định 1512/QĐ-TCT ngày 29/10/2021 của Tổng cục Thuế)

TT

Nhiệm vụ, giải pháp

Đơn vị chủ trì

Sn phẩm

Đơn vị phi hp

Tiến độ thực hiện

 

I

Tập trung thực hiện mục tiêu kép vừa phòng, chống dịch bệnh COVID-19, vừa phục vụ phát triển kinh tế-xã hội, nhưng căn cứ vào tình hình thực tế và địa bàn cụ thể để lựa chọn ưu tiên, bảo đm sức khỏe, tính mạng của Nhân dân và an sinh xã hội

 

1

Tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu quả Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội, Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06/8/2021 và các Nghị quyết có liên quan của Chính ph, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phvề các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19

Văn phòng

Quyết định của Tổng cục trưng Tổng cục Thuế về việc thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ thường trực phòng, chống dịch bệnh Covid-19 ngành thuế

Các Vụ/đơn vị thuộc TCT

Năm 2021 và trong thời gian diễn ra dịch bệnh tiếp sau

 

2

Nghiên cứu, bổ sung các gii pháp miễn, giảm thuế, tiền thuê đất, phí, lệ phí nhm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch bệnh COVID 19

Vụ CS

Nghị định của Chính phủ về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế TTĐB, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất

Vụ KK, DNNCN, QLN, DT và các đơn vị liên quan

Năm 2021 và trong thời gian diễn ra dịch bệnh tiếp sau

 

3

Phối hợp với Vụ CST - BTC xây dựng Nghị quyết ca UBTVQH về miễn, giảm thuế nhm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch covid; Báo cáo đánh giá tác động đến số thu ngân sách nhà nước

 

4

Phối hợp vi Vụ CST - BTC xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Nghị quyết của UBTVQH

 

II

Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện thể chế chính sách thuế thống nhất, đồng bộ, phù hợp với nguyên tắc và quy luật của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

 

5

Xây dựng Chiến lược ci cách hệ thống thuế giai đoạn 2021 - 2030 theo hướng đẩy mạnh việc hoàn thiện đồng bộ hệ thống chính sách thuế để đảm bo nguồn lực tài chính chủ yếu thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của đất nước. Đổi mới và nâng cao chất lượng thchế theo hướng đầy đủ, cụ th, thống nhất, đồng bộ, khả thi, ổn định, hiện đại, có sức cạnh tranh quốc tế, công khai, minh bạch.

Ban Ci cách

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2021-2030

Các đơn vị thuộc TCT, BTC

2021-2022

 

6

Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định về Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp, quản lý thuế... phù hợp với thực tế phát sinh và bối cnh kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn và thông lệ quốc tế.

Vụ CS

Thông tư thay thế Thông tư số 219/2013/TT-BTC về hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế GTGT và các Thông tư sửa đổi, bổ sung

Các Vụ/đơn vị liên quan

2021-2022

 

7

Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC) về thiết bị, dụng cụ y tế

 

 

8

Thông tư hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (thay thế các Thông tư hướng dẫn về thuế TNDN hiện hành)

2021-2022

 

9

Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28/6/2016 hướng dẫn nội dung chi và quản lý quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp

2021-2022

 

10

Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 (sửa đổi, bổ sung Thông tư số 44/2017/TT- BTC) quy định Khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau

2021-2022

 

11

Nghị định của Chính phủ sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với sn phẩm công nghiệp hỗ trợ.

2021

 

12

Thông tư quy định một số điều của Nghị định thay thế Nghị định số 140/2016/NĐ CP về Lệ phí trước bạ

2022

 

13

Thông tư hướng dẫn Điều 12 Nghị định 13/2019/NĐ-CP ngày 01/2/2019 về doanh nghiệp khoa học công nghệ

2022

 

14

Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng

2022

 

15

Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

 

2021

 

16

Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn vthuế TNDN đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa chưa truy thu theo Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/8/2014 của Chính phủ.

 

2021

 

17

Vụ KK

Thông tư hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa

Các Vụ/đơn vị liên quan

2021

 

18

Cục DNL

Thông tư thay thế Thông tư số 61/2016/TT/BTC ngày 11/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp và quản lý Khoản lợi nhuận, cổ tức được chia cho phần vn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp

Các Vụ/đơn vị liên quan

2021

 

19

Vụ DNNCN

Thông tư sửa đổi Thông tư số 37/2010/TT-BTC về hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính

Các Vụ/đơn vị liên quan

2021-2022

 

20

Thông tư sửa đổi,bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNCN và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

2021

 

21

Thực hiện đơn giản hóa hệ thống chính sách ưu đãi về thuế, thông qua việc rà soát đloại bỏ các ưu đãi không còn phù hợp với yêu cầu phát triển, yêu cầu hội nhập quốc tế

Vụ PC

Báo cáo kết quả

Các đơn vị thuộc TCT

Hàng năm

 

22

Chương trình xây dựng văn bản QPPL hàng năm

Hàng năm

 

23

Các đơn vị thuộc TCT

VBQPPL để thực hiện loại bỏ các ưu đãi không còn phù hợp với yêu cầu phát triển, yêu cầu hội nhập quốc tế

Các Vụ/đơn vị thuộc TCT

Hàng năm

 

24

Tăng cường hơn nữa công tác theo dõi thi hành pháp luật và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

Vụ PC

Kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL

Các Vụ/đơn vị thuộc TCT

Hàng năm

 

25

Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật

Hàng năm

 

26

Quy chế kiểm tra văn bản QPPL

2021-2022

 

27

Báo cáo kiểm tra văn bản QPPL (định kỳ/đột xuất)

Hàng năm

 

28

Báo cáo công tác thi hành pháp luật

Hàng năm

 

29

Chủ động tổng kết thi hành pháp luật; tập trung nghiên cứu, đánh giá tác động của chính sách.

Vụ CS

Báo cáo tổng kết, đánh giá thi hành Luật Quản lý thuếđề xuất xây dựng Luật Quản lý thuế (sửa đổi)

Các Vụ/đơn vị liên quan

2024-2025

 

30

Xây dựng, hoàn thiện và đổi mới chính sách về thuế theo các mục tiêu và định hướng của Chính phủ, Bộ Tài chính; trong đó có giải pháp hỗ trợ, khuyến khích, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, kinh tế số, phát triển các mô hình kinh tế mới, khởi nghiệp sáng tạo, cung cấp dịch vụ công, quản lý và bảo vệ môi trường

Vụ DNNCN

Đề án quản lý thuế thuế đối với lĩnh vực thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số

Các Vụ/đơn vị liên quan

2021-2022

 

III

Nâng cao hiệu lực, hiệu qucông tác quản lý thuế

 

31

Thực hiện nghiêm chnh và có hiệu quả Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội

Vụ CS

Thông tư hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế

Các Vụ/đơn vị liên quan

2021

 

32

Tăng cường công tác qun lý thu, thanh tra, kim tra, kim soát tốt công tác kê khai, nộp thuế của người nộp thuế; chng thất thu, gian ln thuế, trốn thuế; tăng cường quản lý hoạt động chuyển giá của doanh nghiệp.

Hiện đại hóa toàn diện công tác quản lý thuế cả về phương pháp quản lý, thủ tục hành chính theo hướng chuẩn mực quốc tế.

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các nghiệp vụ quản lý thuế, đáp ng yêu cầu xử lý, cung cấp thông tin cho quản lý thuế, công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan thuế và cung cấp dịch vụ điện tcho người nộp thuế

Vụ DT

Xây dựng và giao chỉ tiêu phấn đấu thu hàng năm

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

33

Báo cáo định k/đột xuất về tình hình thu NSNN

Hàng năm

 

34

Báo cáo kiểm tra tình hình triển khai thực hiện dự toán của các địa phương

Hàng năm

 

35

Cục TTKT

Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của toàn ngành

Cục DNL, các đơn vị liên quan

Hàng năm

 

36

Báo cáo kết quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế (định kỳ/đột xuất)

2021

 

37

Quy chế chuyển hồ sơ sang cơ quan công an; Thỏa thuận phối hợp giữa Bộ Tài chính và NHNN Việt Nam

Các đơn vị liên quan

2022

 

38

Vụ KK

Quyết định của Bộ Tài chính phân công cơ quan thuế quản lý đi với người nộp thuế và khoản thu.

Các đơn vị liên quan

2021-2022

 

39

Quy trình đăng ký thuế; Quy trình khai thuế, nộp thuế; Quy trình kế toán thuế nội địa; Quy trình hoàn thuế

 

40

Quy trình lựa chọn doanh nghip bán hàng hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh

 

41

Quy trình miễn, giảm thuế

 

 

42

Quy chế trao đổi thông tin về hợp tác xã giữa hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã và hệ thống ứng dụng đăng ký thuế

2021-2022

 

43

Quy chế trao đổi thông tin, phối hợp công tác với Tổng cục Thống kê về thông tin các báo cáo kết quả các cuộc điều tra thống kê liên quan đến người nộp thuế và cơ sở kinh doanh; các báo cáo phân tích chuyên đề liên quan đến người nộp thuế và cơ sở kinh doanh; các thông tin thống kê kinh tế vĩ mô; thông tin thống kê khác liên quan đến người nộp thuế và cơ sở kinh doanh; các Danh mục chuẩn cấp quốc gia.

Năm 2021- 2022

 

44

KK

Quy chế trao đổi thông tin, phối hợp công tác với cơ quan quản lý nhà nước về khoản nộp NSNN từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và từ việc quản lý, sử dụng đất và từ việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sn công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí theo quy định Luật quản lý tài sn công

Các đơn vị liên quan

2022

 

45

Quy chế trao đổi thông tin, phối hợp công tác với Tổng cục Thống kê

Cục CNTT và các đơn vị liên quan

2022

 

46

Quy chế trao đổi thông tin về thẩm định dự án đầu tư; thông tin về thanh tra, kiểm tra, giám định chất lượng, giá trị máy móc, thiết bị, công nghệ được sử dụng trong quá trình hoạt động của dự án đầu tư; thông tin về ưu đãi đầu tư

- Các Cục CNTT, DNL, TTKT

- Các Vụ QLN, DNNCN

2022

 

47

Báo cáo định kỳ/đột xuất về công tác kê khai, nộp thuế, hoàn thuế, miễn, giảm, giãn thuế

 

Hàng năm

 

48

Vụ QLN

Xây dựng kế hoạch, chi tiêu thu nợ của toàn ngành

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

49

Quy trình quản lý nợ và Quy trình cưỡng chế nợ thuế thay thế Quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế năm 2015

2021-2022

 

50

Thông báo danh sách các doanh nghiệp nợ thuế yêu cầu các Cục Thuế tổ chức rà soát, đôn đốc và thực hiện cưỡng chế nợ thuế, công khai thông tin nợ thuế

Hàng năm

 

51

Báo cáo định kỳ/đột xuất về công tác quản lý nợ và tình hình thực hiện Nghị quyết 94/2019/QH14

Hàng năm

 

52

Vụ TTHT

Kế hoạch thông tin, tuyên truyền của ngành thuế

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

53

Báo cáo kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT (định kỳ/đột xuất)

Hàng năm

 

54

Vụ DNNCN

Quy trình quản lý các khoản thu liên quan đến đất của tổ chức

Các Vụ/đơn vị liên quan

2021-2022

 

55

Quy trình sửa đổi, bổ sung quy trình quản lý thuế đối với Hộ kinh doanh

2022

 

56

Quy trình sa đổi, bổ sung Quy trình quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân

2022

 

57

Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc điều chnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy

Hàng năm

 

58

Quy trình sửa đổi, bổ sung quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất)

2021-2022

 

59

Quy trình sửa đổi, bổ sung quy trình luân chuyển và xử lý hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong nội bộ cơ quan thuế đối với các khoản thu từ đất của cá nhân, hộ gia đình

2021-2022

 

60

Cục DNL

Báo cáo (định kỳ/đột xuất) kết quả quản lý thuế, đánh giá các yếu ttác động đến số thu nộp NSNN, tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế của các DNL

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

61

Cục CNTT, Ban QLRR

Đ án triển khai áp dụng hóa đơn điện t

Các Vụ/đơn vị liên quan

2021-2022

 

62

Ban Ci cách

Kế hoạch ci cách quản lý thuế trung hạn năm 2023-2025

Các Vụ/đơn vị liên quan

2022

 

63

Quyết định ban hành hệ thống chỉ số đánh giá hoạt động quản lý thuế giai đoạn 2021-2025

2022

 

64

Xây dựng cơ sở dữ liệu về người nộp thuế, trên cơ sở đó thực hiện phân tích, đánh giá rủi ro, phân loại người nộp thuế trên tất cả các khâu đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, nợ thuế, hoàn thuế, thanh tra, kiểm tra thu

Cục CNTT, Ban QLRR

Cơ sở dữ liệu chuyên ngành

Vụ KK. DNL, DNNCN, TTKT, QLN và các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

65

Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, trang thiết bị tiên tiến, hiện đại, đồng bộ, đảm bảo vận hành liên tục, hiệu qu, an toàn thông tin và bảo mật dữ liệu.

Cục CNTT

Danh mục trang bị hạ tầng kỹ thuật CNTT

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

66

Duy trì hệ thống an toàn bo mật hoạt động ổn định; Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ về an toàn bảo mật

 

67

Cấp phát Chứng thư số; Xây dựng hồ sơ cấp độ an toàn thông tin cho các ứng dụng; Giám sát, phát hiện và xử lý kịp thời các cnh báo về ATTT

 

68

Hiện đại hóa công tác dự báo thu theo các phương pháp được quốc tế công nhận đối với một số sắc thuế chính, từng bước áp dụng nhm nâng cao chất lượng hiệu quả công tác phân tích, dự báo thu, lập dự toán thu NSNN hiện nay

Vụ DT

Báo cáo kết quả triển khai Đán mô hình dự báo thu theo Chiến lược cải cách hệ thống thuế.

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

IV

Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính một cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu qu, bãi bỏ các rào cản hạn chế quyền tdo kinh doanh, cải thiện và nâng cao cht lượng môi trường kinh doanh, bo đm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch

 

69

Tiếp tục thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), giảm thời gian và nâng cao chất lượng giải quyết TTHC liên quan tới người dân, doanh nghiệp. Thực hiện tốt việc công khai TTHC; cập nhật kịp thời lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC đối với những TTHC mới, điều chnh hoặc bãi bỏ; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị trong việc thực hiện cải cách TTHC trong công tác quản lý thuế

Văn phòng

Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Tổng cục Thuế

Các Vụ/đơn vị liên quan

Năm 2021- 2022

 

70

Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022, Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ

Hàng năm

 

71

Kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra việc triển khai, thực hiện công tác ci cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính

 

72

Báo cáo định kỳ/đột xuất về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực thuế

 

73

Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành quy định TTHC; rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa các quy định thuế không phù hợp

Báo cáo định kỳ/đột xuất về kiểm soát TTHC

Các V/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

74

Tập trung thực hiện có hiệu quả Chương trình ct giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025

Báo cáo hàng năm về phương án cắt, giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của TCT

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

75

Tiếp tục triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng CP về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích

Báo cáo kết quả thực hiện

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

76

Xây dựng, triển khai đa dạng các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế thực hiện thủ tục hành chính thuế, chú trọng cung cấp các dịch vụ hỗ trợ qua hình thức điện tử; cung cấp các dịch vụ tra cứu hoặc trao đổi thông tin điện tử về tình hình thực hin nghĩa vụ thuế của người nộp thuế

Vụ TTHT

Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Quyết định của Bộ Tài chính về việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính về thuế

Các Vụ/đơn vị liên quan

2021-2022

 

77

Báo cáo kết quả triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC

Hàng năm

 

78

Quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế một cửa tại cơ quan thuế

2022

 

79

Báo cáo kết quả hoạt động của 479 Kênh thông tin hỗ trợ NNT

Hàng năm

 

80

CNTT, KK, DNNCN

Báo cáo kết quả vviệc triển khai: Hệ thống khai, nộp thuế điện tử, hoàn thuế điện tử; Dịch vụ nộp thuế đối với đất đai, hộ, cá nhân kinh doanh; Khai, nộp điện tử lphí trước bạ đối với ô tô, xe máy; khai thuế, nộp thuế điện tử đi với cá nhân cho thuê nhà; Nộp thuế điện tử đi với cá nhân kinh doanh thông qua tổ chức nhận ủy nhiệm thu; Triển khai ứng dụng Etax trên mobile hỗ trợ NNT

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

81

Khuyến khích, hỗ trợ phát triển các tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

Trường NVT

Quy chế thi cấp chng ch hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

Các Vụ/đơn vị liên quan

2021-2022

 

82

Tiếp tục đánh giá hiệu quả, đề xuất xây dựng và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đi với các TTHC thuộc lĩnh vực qun lý của Tng cục Thuế

Cục CNTT

Xây dựng, triển khai 100% TTHC đủ điều kiện quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4

Văn phòng, các Vụ/đơn vị liên quan

2021-2025

 

83

Triển khai tích hợp các dịch vụ công trực tuyến lên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của Bộ Tài chính để đáp ứng yêu cầu và kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công Quốc gia

Cục CNTT

Báo cáo kết quả thực hiện

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

84

Tiếp tục mrộng triển khai các dịch vụ khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử, hoàn thuế điện tử, hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp và cá nhân trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế. Tập trung xây dựng hệ thống quản lý hóa đơn điện tử bo đm dữ liệu chính xác, minh bạch, thống nhất, an ninh, an toàn phục vụ triển khai mrộng hệ thống trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Cục CNTT

Báo cáo kết quả thực hiện

Vụ KK, DNNCN và các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

V

Nâng cao hiệu quả hoạt động đi ngoại, chủ động hội nhập quốc tế trong lĩnh vực thuế

 

85

Chủ động đề xuất và tích cực tham gia các chương trình hợp tác quốc tế, gắn hợp tác quốc tế với yêu cu hiện đại hóa ngành thuế. Triển khai tốt các nội dung trong chương trình hành động Chng xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận (BEPS)

Vụ HTQT

Báo cáo tình hình triển khai kế hoạch hành động BEPS

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

86

Rà soát, đánh giá hiệu quả của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế của Việt Nam nhm hoàn thiện chính sách xu hướng phát triển kinh tế của Việt Nam, tiếp cận chuẩn mực tiên tiến quốc tế và hài hòa với các cam kết quốc tế, đảm bảo sự đồng bộ, nhất quán, công khai, minh bạch

Đề án về rà soát, đánh giá lại hiệu quả của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế của Việt Nam

Các Vụ/đơn vị liên quan

2021-2022

 

87

Tiếp tục liên hệ, đàm phán, ký kết Hiệp định thuế song phương, đa phương phục vụ công tác quản lý thuế, nhằm tạo môi trường pháp lý rõ ràng, ổn định và phù hợp với chuẩn mực quốc tế để khuyến khích các hoạt động đầu tư nước ngoài

Hiệp định thuế song phương, đa phương được ký kết

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

88

Mrộng đối thoại chính sách và trao đổi kinh nghiệm về công tác thuế với các cơ quan thuế. Tranh thhỗ trợ kỹ thuật của quốc tế và nâng cao hiệu qusử dụng các nguồn hỗ trợ tài chính và kỹ thuật trong lĩnh vực thuế

Báo cáo tình hình hợp tác với các tổ chức quốc tế (IMF; OECD; ADB; SGATAR...) và cơ quan thuế các nước

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

VI

Siết chặt k cương, kỷ luật công vụ, tăng cường thanh tra, kiểm tra trong phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chng lãng phí

 

89

Cụ thể, thể chế hóa đầy đủ kịp thời các chủ trương của Đng về PCTN trong Văn kiện Đại hội XIII của Đảng thành các quy định nội bộ của ngành thuế theo quy định của pháp luật. Tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chng tham nhũng, các quy định vkiểm soát quyền lực để PCTN

Cục KTNB

Kế hoạch công tác phòng chống tham nhũng

Các đơn vị thuộc TCT

Hàng năm

 

90

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ phòng, chng tham nhũng; kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ, kiểm soát tài sản, thu nhập, giải quyết khiếu ni, tố cáo

Cục KTNB

Kế hoạch kiểm tra công tác PCTN hàng năm của TCT và hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện công tác PCTN;

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

91

Báo cáo kết quả thực hiện

 

92

Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Thực hành tiết kiệm, chng lãng phí (sửa đổi) và Chương trình tổng thể thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ

Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Tng cục Thuế

Các đơn vị thuộc TCT

Hàng năm

 

93

Báo cáo kết quả định kỳ hàng năm

 

94

Tăng cường hiệu lực, hiệu qucông tác kiểm tra nội bộ. Thực hiện tốt công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

Kế hoạch kiểm tra nội bộ

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

95

Quy chế tham vấn, giải quyết khiếu nại tố cáo tại cơ quan Thuế các cấp

2021

 

96

Báo cáo công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, xử lý thông tin qua đường dây nóng

Hàng năm

 

97

Thực hiện nghiêm Quy chế dân chủ cơ sở, các quy trình quản lý thuế, các quy định công khai, minh bạch

Vụ TCCB

Báo cáo tình hình thực hiện dân chủ, công khai tài chính

Các đơn vị thuộc TCT

Hàng năm

 

VII

Xây dựng bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiện quả; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chc đủ năng lc, cn - kiệm - liêm - chính

 

98

Kiện toàn bộ máy tổ chức của Tổng cục Thuế theo hướng tinh gọn, trong sạch, vững mạnh, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa, cải cách hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, kinh doanh và hội nhập quốc tế

Vụ TCCB

Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các Vụ, đơn vị thuộc Tng cục Thuế

Các đơn vị thuộc TCT

2021

 

99

Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Cục thuế DNL, Cục TTKT, Cục Kiểm tra nội bộ, Giải quyết KNTC, Phòng chống tham nhũng

Cục DNL, TTKT, KTNB và các Vụ/đơn vị liên quan

2021

 

100

Đề án thành lập Chi cục thuế Thành phố Thủ Đức trực thuộc Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh

Các Vụ/đơn vị liên quan

2021

 

101

Tập trung rà soát, xây dựng phương án sắp xếp, tổ chức theo hướng tập trung đầu mối theo lĩnh vực, thực hiện chuyên môn hóa, tránh chồng chéo, đảm bo sự thống nhất về đầu mối quản lý, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế gắn với cải cách công vụ, công chức

Đề án thực hiện công tác luân chuyển, điều động và chuyển đổi vị trí công tác tại cơ quan thuế giai đoạn 2022-2025

Các đơn vị thuộc TCT

2021-2022

 

102

Công văn của Tổng cục Thuế thông báo danh sách tinh gin biên chế theo phê duyệt của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ

Các đơn vị thuộc TCT

2021-2022

 

103

Rà soát quy trình, quy chế làm việc; phân công, phân cấp, khắc phục tình trạng né tránh, đùn đẩy trách nhiệm

Văn phòng

Quyết định của Tng cục trưng Tổng cục Thuế ban hành Quy chế làm việc của Tổng cục Thuế

Các đơn vị thuộc TCT

2021

 

104

Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức ngành thuế theo hướng “Chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”

Vụ TCCB

Quyết định của Tổng cục trưng Tng cục Thuế phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức

Trưng NVT, các đơn vị thuộc TCT

Hàng năm

 

105

Kế hoạch tuyển dụng công chức Tng cục Thuế

Các đơn vị thuộc TCT

Hàng năm

 

106

Trường NVT

Các chương trình, tài liệu, được xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung đảm bo thời lượng theo quy định

Các đơn vị thuộc TCT

Hàng năm

 

107

Vụ KTNB

Văn bản chỉ đạo của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về tăng cường kcương, kỷ luật hành chính

Vụ TCCB, các đơn vị thuộc TCT

Hàng năm

 

VIII

Tăng cường công tác quản lý tài chính, mua sắm tài sn và đầu tư xây dựng cơ bn

 

108

Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện lộ trình ci cách tiền lương theo các Nghị quyết số 27-NQ/TW và Nghị quyết số 28-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa XII. Cân đối, bảo đảm nguồn lực để thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2022

Vụ TVQT

Báo cáo cơ chế qun lý tài chính và biên chế của Tổng cục Thuế giai đoạn 2022 tr đi

Các Vụ/đơn vị liên quan

2021-2022

 

109

Tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên của NSNN (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu giao dự toán để tập trung cho đầu tư phát triển, hướng tới mục tiêu gim dn tỷ trọng chi thường xuyên trong tổng chi ngân sách nhà nước

Vụ TVQT

Quyết định của Tng cục trưng Tổng cục Thuế phân bổ và giao dự toán chi NSNN

Hàng năm

 

110

Báo cáo tổng hợp quyết toán toàn ngành thuế; Báo cáo tình hình thực hiện giải ngân

Hàng năm

 

111

Quyết định về tiêu chuẩn định mức đối với tài sn khác theo theo quy định tại khoản 6 Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017

2021-2022

 

112

Báo cáo phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017

Hàng năm

 

113

Báo cáo về việc rà soát, sắp xếp xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019

Hàng năm

 

114

QĐ của cấp có thẩm quyền về bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc hệ thống Thuế.

Hàng năm

 

115

Đẩy mạnh thanh tra, kim tra việc mua sắm, xây dựng, quản lý, sử dụng tài sản công đđảm bo tài sn công được mua sm, khai thác, sử dụng đúng mục đích, công năng, tiêu chuẩn, định mức, chế độ

Vụ TVQT

Kế hoạch kiểm tra nội bộ đối với các Cục thuế

Các Vụ/đơn vị liên quan

Hàng năm

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 91/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và Thông tư 56/2018/TT-BTC ngày 25/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định

Thông tư 91/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và Thông tư 56/2018/TT-BTC ngày 25/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định

Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi