Quyết định 120/QĐ-TCT 2023 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP 2023 về thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 120/QĐ-TCT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 120/QĐ-TCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Xuân Thành |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/02/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 120/QĐ-TCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ________ Số: 120/QĐ-TCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________________________ Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023
___________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính và các văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 15/202Ị/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tưởng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ- TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ ngày 12/01/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tài chính về lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện thắng lợi nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-BTC ngày 12/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 của Bộ Tài chính.
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị quyết số 01/NQ-CP) về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023; Quyết định số 33/QĐ-BTC ngày 12/01/2023 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Các Đồng chí Lãnh đạo Tổng cục căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP và chỉ đạo của Ban cán sự đảng Bộ Tài chính tại Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ ngày 12/01/2023; Quyết định số 33/QĐ-BTC ngày 12/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và nội dung của Quyết định này, chỉ đạo các Vụ/đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kiểm tra, nắm tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục Thuế theo lĩnh vực được phân công.
Điều 3. Thủ trưởng các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nội dung tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ, Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ của Ban cán sự đảng Bộ Tài chính, Quyết định số 33/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định này; căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao để xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ theo phân công, cụ thể hóa các nhiệm vụ thành các đề án, công việc, giải pháp thực hiện kết quả đầu ra và tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Thủ trưởng các Vụ/đơn vị, cấp ủy Đảng có trách nhiệm phổ biến, quán triệt các nội dung Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ của Ban cán sự đảng Bộ Tài chính đến toàn thể Đảng viên, công chức, viên chức và người lao động.
Thủ trưởng các Vụ/đơn vị tập trung chỉ đạo điều hành đơn vị thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình hành động và chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng, Lãnh đạo Tống cục về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, cụ thể như sau:
1. Đối với Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ- CP và Quyết định số 33/QĐ-BTC (Phụ lục I):
a) Nhiệm vụ do Tổng cục Thuế chủ trì: Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục; tham mưu với Tổng cục báo cáo Bộ phối hợp với các Bộ, ngành liên quan để tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cụ thể như sau:
- Đối với báo cáo định kỳ hàng tháng: Các Vụ/đơn vị tổ chức kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện, gửi Văn phòng trước ngày 21 hàng tháng để Văn phòng tổng hợp trình Tổng cục phê duyệt trước ngày 23 hàng tháng để gửi Vụ NSNN phục vụ Lãnh đạo Bộ dự họp Chính phủ thường kỳ.
- Đối với báo cáo định kỳ hàng Quý: Các Vụ/đơn vị gửi Văn phòng trước ngày 16 của tháng cuối Quý để Văn phòng tổng hợp trình Tổng cục, gửi Vụ NSNN trước ngày 18 của tháng cuối Quý.
- Đối với báo cáo năm: Các Vụ/đơn vị gửi Văn phòng trước ngày 16/11/2023 để Văn phòng tổng hợp trình Tổng cục, gửi Vụ NSNN trước ngày 18/11/2023.
b) Nhiệm vụ do các Vụ/đơn vị thuộc Bộ Tài chính hoặc các Bộ, ngành khác chủ trì, Tổng cục Thuế phối hợp: Đơn vị được giao nhiệm vụ đầu mối có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong Tổng cục để tổng hợp trình Tổng cục ý kiến tham gia với các đơn vị chủ trì khi có yêu cầu; đồng thời chủ động theo dõi, nghiên cứu báo cáo Tổng cục những nội dung liên quan đến lĩnh vực thuế.
2. Đối với các Đề án thuộc Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 (Phụ lục II):
Các Vụ/đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả, tiến độ xây dựng các Đề án và gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 20 hàng tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp trình Tổng cục, gửi Vụ Pháp chế Bộ Tài chính trước ngày 23 hàng tháng.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này, đề nghị các Vụ/đơn vị chủ động phối hợp với Văn phòng, Vụ Pháp chế để báo cáo Tổng cục, báo cáo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các đồng chí Lãnh đạo Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
Q. TỔNG CỤC TRƯỞNG
Mai Xuân Thành |
Phụ lục I
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Thực hiện Kế hoạch hành động của tổng cục Thuế thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/20203 của Chính phủ
(Kèm theo Quyết định số 120/QĐ-TCT ngày 20/02/2023 của Tổng cục Thuế)
TT |
Nhiệm vụ |
Nhiệm vụ theo QĐ 33 |
Giải pháp |
Sản phẩm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Tiến độ thực hiện |
|
TCT chủ trì |
TCT phối hợp |
|||||||
I – Tiếp tục ưu tiên giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế |
||||||||
1 |
Theo dõi sát diễn biến, tình hình kinh tế, giá cả, lạm phát, thị trường thế giới, trong nước, kịp thời dự báo, cảnh báo rủi ro để có đối sách phù hợp; thực hiện chính sách tiền tệ chắc chắn, chủ động, linh hoạt, hiệu quả, phối hợp hài hòa, hợp lý, chặt chẽ với thực hiện chính sách tài khóa mở rộng có trọng tâm, trọng điểm và các chính sách khác |
x |
|
Tổng hợp, báo cáo đánh giá, phân tích tình hình thu ngân sách do cơ quan Thuế quản lý hàng tháng, quý, năm, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý thu NSNN phục vụ chỉ đạo, điều hành thu của Bộ, Tổng cục. |
Báo cáo định kỳ/đột xuất |
Vụ DT |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
2 |
Tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình thực hiện và dự báo khả năng thu NSNN phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành kinh tế vĩ mô và tham dự họp với tổ điều hành Kinh tế vĩ mô (tổ 1317). |
Báo cáo định kỳ/đột xuất |
Vụ DT |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|||
3 |
Đánh giá tác động đến kết quả thu NSNN khi thay đổi chính sách |
Báo cáo đánh giá |
Vụ DT |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|||
4 |
Chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước, bảo đảm thu đúng, đủ kịp thời theo quy định pháp luật. |
x |
|
Xây dựng và giao chỉ tiêu phấn đấu thu năm 2023. Giao dự toán thu hàng quý đảm bảo thực hiện nhiệm vụ phấn đấu thu NSNN |
- Quyết định của Tổng cục trưởng TCT |
Vụ DT |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
5 |
Theo dõi chặt chẽ tiến độ thu ngân sách, đánh giá, phân tích cụ thể từng địa bàn, từng khu vực, từng sắc thuế. Rà soát, xác định các nguồn thu tiềm năng, các lĩnh vực, loại thuế còn thất thu. Theo dõi chặt chẽ tình hình thu NSNN, đặc biệt là đối với các địa phương có số thu điều tiết về NSTW và những khoản thu thuộc NSTW, tham mưu kịp thời cho Bộ tài chính, Chính phủ trong điều hành thu NSTW |
Báo cáo định kỳ/đột xuất |
Vụ DT |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|||
6 |
Tổ chức kiểm tra tình hình triển khai thực hiện dự toán và đánh giá thu cả năm 2023 của các địa phương |
Báo cáo kết quả |
|
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|||
7 |
|
|
|
Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo đối với một số khoản thu thuộc NSTW gồm: LNCL&CTĐC; CLTC Ngân hàng Nhà nước; các khoản phí, lệ phí thuộc TW |
Báo cáo định kỳ/đột xuất |
Cục DNL |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
8 |
|
|
Thực hiện quan lý thuế đối với hoạt động kinh doanh TMĐT, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác được thực hiện bởi NCCNN không có cơ sở thường trú tại Việt Nam |
Báo cáo dịnh kỳ/dột xuất |
Cục DNL |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
9 |
|
|
Tiếp tục triển khai Đề án Quan lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử tại Việt Nam. Thực hiện đồng bộ các giải pháp trong công tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số của các nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở kinh doanh tại Việt Nam |
Các văn bản chỉ đạo; Các báo cáo kết quả |
Vụ DNNCN; |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
10 |
|
|
Tiếp tục triển khai Đề án "Tăng cường quản lý thuế và chống thất thu đối với các khoản thu về đất và bất động sản" |
Các Văn bản chỉ đạo; |
Vụ DNNCN; |
Các dơn vị liên quan |
2023 |
|
11 |
|
|
Tiếp tục triển khai Đề án hóa đơn điện tử |
Các văn bản chỉ đạo; |
Cục CNTT; |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
12 |
|
|
Tiếp tục triển khai Đề án Hóa đơn may mắn, Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền |
Các Văn bản chỉ đạo; |
Vụ DNNCN; |
Các dơn vị liên quan |
2023 |
|
13 |
|
|
Tăng cường quản lý thuế, chống thất thu thuế trong một số lĩnh vực như kinh doanh casino và trò chơi điện tử có thưởng; cá nhân hành nghề độc lập, cá nhân có nhiều nguồn thu nhập. |
Tờ trình, báo cáo, văn bản hướng dẫn |
Vụ DNNCN |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
14
|
|
|
Tăng cường kiểm tra. giám sát kê khai thuế của người nộp thuế, tập trung kiểm tra các tờ khai có sự mâu thuẫn, những lĩnh vực kinh doanh tiềm ẩn rủi ro kê khai không đủ thuế |
Báo cáo định kỳ/đột xuất |
Cục TTKT; |
CNTT và các đơn vị liên quan |
2023 |
|
15 |
|
|
Quản lý thuế, kiểm tra theo chuyên đề đối với các đối tượng là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh và cá nhân theo ngành nghề, lĩnh vực có tính chất đặc thù cỏ rủi ro. |
Các Văn bản chỉ đạo; |
Vụ DNNCN |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
16 |
Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính về thuế, đẩy mạnh điện tử hóa quản lý thuế; sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện thể chế quản lý thuế, đặc biệt trong một số lĩnh vực, hoạt động sản xuất kinh doanh mới phát sinh trong nền kinh tế số, giao dịch điện tử xuyên biên giới; chống chuyển giá, trốn thuế, quyết liệt thu hồi nợ thuế. |
X |
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 |
Các Quyết định của Tổng cục trưởng |
Văn phòng |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 2/2023 |
17 |
|
|
Tiếp tục triển khai nâng cấp ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) trong toàn ngành đáp ứng các chính sách mới |
Ứng dụng được nâng cấp |
Cục CNTT |
QLN, KK TTKT và các đơn vị liên quan |
2023 |
|
18 |
|
|
Nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin ddáp ứng các thay đổi nghiệp vụ QLN và CCNT theo quy định của Luật Quarn lý thuế số 38, Nghị định 126. Thông tư 80.... |
Ứng dụng được nâng cấp |
Vụ QLN |
Cục CNTT |
2023 |
|
19 |
|
|
Triển khai ứng dụng khai thác các báo cáo nợ theo ngày trong toàn ngành; Thiết kế, sửa đổi và nâng cấp các mẫu báo cáo giám sát công tác QLN và CCNT |
Chức năng khai thác nợ theo ngày được thực hiện tại 63 Cục Thuế |
Vụ QLN |
Cục CNTT |
2023 |
|
20 |
|
|
Xây dựng công cụ cảnh báo đối với từng địa phương nợ tăng, có các khoản nợ tăng bất thường để phát hiện, rà soát, xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế tối đa việc phát sinh nợ sai, nợ ảo. |
Công cụ cảnh báo nợ |
Vụ QLN |
Cục CNTT |
2023 |
|
21 |
|
|
Tiếp tục xây dựng ứng dụng hỗ trợ xác minh hóa đơn trong công tác thanh tra, kiểm tra hoàn thuế giai đoạn 2 |
ứng dụng hỗ trợ xác minh hóa đơn |
Cục TTKT |
Cục CNTT |
2023 |
|
22 |
|
|
Nâng cấp ứng dụng Nhật ký điện tử đáp ứng yêu cầu quản lý thuế tại Cơ quan thuế các cấp. |
Ứng dụng được nâng cấp |
Cục TTKT |
Cục CNTT |
2023 |
|
23 |
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liêu phục vụ công tác quản lý thuế đối với DNL |
Hệ thống CSDL |
DNL |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
24 |
|
|
Đẩy mạnh áp dụng công cụ phân tích dữ liệu lớn, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) vào công tác quản lý thuế, quản lý hóa đơn. Kiểm soát rủi ro, phòng chống gian lận về hóa đơn điện tử, gian lận hoàn thuế GTGT, ... nâng cao hiệu quả quản lý thuế |
Báo cáo kết quả |
Ban QLRR |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
25 |
|
|
Lập chương trình xây dựng Luật. Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư; Theo dõi, đôn đôc, báo cáo đánh giá tiến độ thực hiện Chương trình xây dựng văn bản QPPL theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu |
Báo cáo kết quả định kỳ/đột xuất |
Vụ PC |
Các dơn vị liên quan |
2023 |
|
26 |
|
|
|
Tổ chức thực hiện tốt chương trình xây dựng Văn bản QPPL được giao; tham mưu trình Bộ Tài chính ban hành các văn bản hướng dẫn chính sách thuế, quản lý thuế đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng |
Văn bản QPPL về thuế |
Các đơn vị thuộc, trực thuộc TCT |
|
2023 |
27 |
|
|
Tập trung triển khai thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch đã được phê duyệt; thanh tra, kiểm tra các ngành, lĩnh vực, doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế, có dư địa thu lớn, doanh nghiệp có giao dịch liên kết, doanh nghiệp thương mại điện tử, bất động sản, doanh nghiệp kinh doanh trên nền tảng số, doanh nghiệp có rủi ro cao về hoàn thuế |
Các văn bản chỉ đạo; |
Cục TTKT; |
KK, DNL, DNNCN và các đơn vị liên quan |
2023 |
|
28 |
|
|
Giao chỉ tiêu thu nợ thuế năm 2023 cho từng Cục Thuế. Thực hiện rà soát, phân loại các khoản nợ thuế, phân tích nguyên nhân của từng đối tượng nợ để có giải pháp đôn đốc thu nợ. Tổ chức các đoàn công tác địa phương kiểm tra công tác quản lý nợ, đôn đốc xử lý nợ đọng thuế tại một số Cục Thuế có số nợ thuế lớn, tăng cao. |
- Công văn giao chi tiêu thu nợ |
Vụ QLN |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
29 |
|
|
Tổ chức Hội nghị tập huấn, hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy trình Quản lý nợ và Quy trình cưỡng chế nợ thuế |
- Hội nghị tập huấn; |
Vụ QLN |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 3/2023 |
|
30 |
|
|
Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với cấp úy. chính quyền địa phương, các Bộ ngành liên quan trong việc thu hồi tiền thuế nợ. Tích cực tuyên truyền, phổ biến, giải thích các quy định pháp luật về nợ thuế cho người nộp thuế để nâng cao tính tuân thủ, khuyến khích tự nguyện, tự giác của NNT |
- Công văn hướng dần Cục Thuế |
Vụ QLN; |
Vụ TTHT, Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
31 |
Triển khai quyết liệt, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, các Chương trình mục tiêu quốc gia. Nghiên cứu tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ về thuế, phí, lệ phí |
|
|
Xây dựng dự thảo Nghị định của Chính phủ về gia hạn thời hạn nộp thuế, tiền thuê đất năm 2023 |
Nghị định của Chính phủ |
Vụ CS |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 4/2023 |
32 |
|
|
Tiếp tục triển khai tốt các giải pháp hỗ trợ NNT vượt qua khó khăn, nuôi dưỡng nguồn thu cho giai đoạn sau dịch bệnh năm 2023 |
Báo cáo về kết quả miễn, giảm, gia hạn thuế theo các Nghị quyết của CP |
Các đơn vị thuộc, trực thuộc TCT; |
|
2023 |
|
33 |
X |
|
Theo dõi sát sao tình hình sức khỏe DN, đánh giá chính xác mức độ ảnh hưởng của dịch bệnh đến hoạt động sản xuất, kinh doanh để tham mưu kịp thời các giải pháp hỗ trợ người dân, doanh nghiệp |
Báo cáo định kỳ/đột xuất |
Vụ KK |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
34 |
|
|
Tuyên truyền các giải pháp về thuế, phí hỗ trợ DN, người dân phục hồi sau dịch bệnh, tạo điều kiện nuôi dưỡng nguồn thu cho NSNN |
Kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ NNT; Ấn phẩm, bài viết trên báo, tạp chí |
Vụ TTHT, VP. Tạp chí thuế. Cục Thuế các tỉnh/TP |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
35 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung khuôn khổ pháp lý, cơ chế, chính sách về tiền tệ, hoạt động ngân hàng, bảo đảm thị trường tiền tệ, ngân hàng hoạt động an toàn, lành mạnh, thông suốt, bền vững. Nghiên cứu, đề xuất luật hóa các quy định về xứ lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu cùng với việc sửa đổi, hoàn thiện quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng. Thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mật tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục triển khai các giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số hoạt động ngân hàng để áp dụng các mô hình kinh doanh mới và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công nghệ tiện ích, an toàn đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp. |
X |
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan có ý kiến tham gia đối với việc thực hiện Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng |
Ý kiến tham gia khi có yêu cầu |
Cục DNL |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
36 |
Tập trung xử lý các vấn đề tồn đọng, kéo dài đã được Bộ Chính trị cho chủ trương (06 tổ chức tín dụng yếu kém, 08 dự án chậm tiến độ, kém hiệu quả, Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy, Ngân hàng Phát triển Việt Nam...); tiếp tục xây dựng, hoàn thiện phương án xử lý đối với 04 dự án chậm tiến độ, kém hiệu quả còn lại để trình Bộ Chính trị xem xét, cho ý kiến |
X |
|
Chủ động phối hợp với Vụ TCNH (Bộ Tài chính) đê có giải pháp xứ lứ đối với các tổ chức tín dụng yếu kém và các dự án của các tập đoàn. Tổng công ty theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền |
Công văn hướng dẫn hoặc tham gia ý kiến với Vụ TCNH khi có yêu cầu |
Cục DNL |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
37 |
Nghiên cứu, đánh giá tác động của Quy tắc thuế tối thiểu toàn cầu đến thu hút đầu tư vào Việt Nam để có các giải pháp phù hợp |
X |
|
Bám sát, chủ động phối hợp với Vụ TCCB (Bộ Tài chính) trình Lãnh đạo Bộ thành lập nhóm giúp việc. Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch và phân công công việc, nhiệm vụ cho các thành viên. |
- Tờ trình Lãnh đạo Bộ, Tổng cục |
Vụ CS |
Các dơn vị liên quan |
2023 |
38 |
Tiếp tục theo dõi, phân tích, dự báo thị trường, sự thay đổi trong chính sách thương mại của các nước, đối tác lớn, kịp thời có giải pháp điều hành ứng phó kịp thời. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, mở rộng thị trường xuất khẩu; tiếp tục cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành hành chính, hoàn thiện khung khổ pháp lý về thương mại điện tử, giao dịch điện tử và kinh tế số; chú trọng khai thác các hiệp định thương mại tự do (FTA), nhất là các FTA thế hệ mới. Tăng cường công tác thông tin, định hướng doanh nghiệp, chuyên mạnh hoạt động xuất khẩu sang hình thức chính ngạch, bền vững. Nghiên cứu, có giải pháp phù hợp để khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp công nghệ số của Việt Nam đầu tư ra nước ngoài |
X |
|
Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định số 12/2015/NĐ- CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ, Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ |
Các Nghị định của Chính phủ |
Vụ DNNCN |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
II - Tăng cường xây dựng, hoàn thiện thể chế và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật, bảo đảm kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí |
||||||||
39 |
Tiếp tục quán triệt và thể chế hóa kịp thời, chính xác, đầy đủ chủú trương, đường lối của Đảng trong Văn kiện Đại hội XIII, các nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương, nghị quyết, kết luận, chỉ thị của Bộ Chính trị, Ban Bí thư. Tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới và Kế hoạch số 11/KH-TW ngay 28/11/2022 thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW |
X |
|
Xây dựng Chương trình hành động của Đảng bộ CQ Tổng cục Thuế, tổ chức học tập các Nghị quyết thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, các Nghị quyết của BCH TW Đảng, Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương, Đảng bộ Tài chính và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ cơ quan Tổng Cục Thuế nhiệm kỳ 2020-2025 nhằm quán triệt sâu sắc và thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của TCT |
- Chương trình hành động; |
Văn phòng Đảng ủy |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
40 |
|
|
Ban hành các Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn để các tổ chức đảng trực thuộc quán triệt cho cán bộ, công chức và đảng viên trong đơn vị VC các văn bản mới ban hành của BCH Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Đáng ủy Khối, Đảng ủy BTC |
Văn bản hướng dẫn |
Văn phòng Đảng ủy |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
41 |
Tổ chức tốt việc lấy ý kiến Nhân dân, tập trung tiếp thu, chính lý, bảo đảm chất lượng dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) |
|
X |
Phối hợp với Cục QLCS (Bộ Tài chính) xây dựng dự tháo Luật Đất đai (sửa đổi) |
Ý kiến tham gia |
Vụ CS |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
42 |
Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ngay từ cơ sở theo quy định pháp luật, các chỉ thị, nghị quyết của Đáng, Nhà nước. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, phù hợp thực tế đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh tại cơ sở, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85%; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90%. |
X |
|
Thực hiện giải quyết đơn khiếu nại theo thực tế phát sinh đảm bảo đúng quy định của pháp luật; phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85%. Thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90%. |
Hồ sơ, Tờ trình |
Cục KTNB, |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
43 |
|
|
Giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh về công vụ và công chức thuế |
Hồ sơ, Tờ trình |
Cục KTNB, Cục Thuế các tỉnh/TP |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
44 |
|
|
Tổng hợp những vướng mắc trong quá trình giải quyết khiếu nại, có văn bản chấn chỉnh và chỉ đạo các Cục Thuế tổ chức rút kinh nghiệm trong công tác giải quyết khiếu nại |
Công văn chấn chỉnh |
Cục KTNB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
45 |
|
|
Hướng dẫn việc triển khai thực hiện công tác giải quyết tố cáo đối với các cơ quan thuế địa phương khi có vướng mắc |
Công văn hướng dẫn |
Cục KTNB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
46 |
|
|
Tổ chức thực hiện công tác tiếp công dân theo quy định |
Thực hiện theo quy định và ghi chép đầy đủ trong Sổ tiếp công dân |
Cục KTNB, Cục Thuế các tỉnh/TP |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
47 |
|
|
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và xử lý thông tin qua đường dây nóng |
Tiếp nhận, xử lý, Báo cáo theo định kỳ |
Cục KTNB, Cục Thuế các tỉnh/TP |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
48 |
Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí |
X |
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác PCTN năm 2023 của TCT và hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện công tác PCTN |
Công văn thông báo và Kết luận KT công tác PCTN |
Cục KTNB, Cục Thuế các tỉnh/TP |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
49 |
|
|
Tổ chức, hướng dẫn kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác phòng chống tham nhũng |
Công văn hướng dẫn và Báo cáo định kỳ hàng năm |
Cục KTNB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
50 |
|
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ trong kế hoạch chung của Tổng Cục Thuế về kiểm tra công vụ và phòng chống tham nhũng năm 2023 |
- Kế hoạch kiểm tra |
Vụ TCCB |
Cục KTNB; Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
III - Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số; cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia |
||||||||
51 |
Đẩy mạnh cái cách công vụ, công chức; đổi mới chính sách phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài. Triển khai các giải pháp để bảo vệ cán bộ dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; xây dựng cơ chế, chính sách cải thiện điều kiện và môi trường làm việc, khắc phục tâm lý né tránh, sợ trách nhiệm của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức và tình trạng công chức, viên chức xin nghỉ việc |
X |
|
Thực hiện tốt công tác rà soát, bổ sung quy hoạch cán bộ lãnh đạo theo quy định của Bộ Tài chính; đẩy mạnh công tác luân chuyển, luân phiên, điều động, chuyển đổi vị trí công tác |
- Các Quyết định của Tổng cục trướng - Báo cáo kết quả |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
52 |
|
|
Đẩy mạnh công tác đào tạo, nhằm đáp ứng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, đề xuất các giải pháp để thu hút nhân tài, đáp ứng tốt nhất yêu cầu công việc, góp phần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao của ngành Thuế |
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2023 - Các chương trình, tài liệu, được xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung, - Báo cáo kết quả |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
52 |
|
|
Tiếp tục triển khai thực hiện tốt công tác tuyển dụng công chức Tổng Cục Thuế năm 2022 đối với Cơ quan Tổng cục Thuế và 63 Cục Thuế các tỉnh, thành phố, đảm bảo bổ sung kịp thời nguồn nhân lực chất lượng cho ngành |
- Thông báo kết quả thi tuyển; Quyêt định tuyển dụng; |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
53 |
|
|
Phối hợp với Vụ TCCB (Bộ Tài chính) tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức khi Bộ Tài chính có Công văn hướng dẫn về tổ chức thi nâng ngạch; Trình Bộ Tài chính về việc xét nâng ngạch đối với công chức có thành tích xuất sắc |
- Tờ trình cấp có thẩm quyền |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
53 |
|
|
Tổ chức xét khen thưởng và trình khen thưởng thành tích hàng năm cho tập thể, cá nhân trong ngành Thuế |
Quyết định khen thưởng của các cấp. |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
54 |
|
|
Hướng dẫn các đơn vị trong toàn ngành Thuế tổng kết phong trào thi đua cả năm 2023 và lựa chọn khen thưởng tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến trong năm. |
Công văn hướng dẫn được ban hành và triển khai thực hiện |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
55 |
|
|
Tiếp tục triển khai thực hiện tốt công tác rà soát, bổ sung quy hoạch cán bộ lãnh đạo giai đoạn 2021-2026 và giai đoạn 2026-2031 theo quy định |
- Văn bản hướng dẫn; |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
56 |
|
|
Triển khai công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại. Rà soát, trình Bộ về việc kiện toàn nhân sự lãnh đạo cấp Vụ, Cục, kết hợp thực hiện công tác luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác. |
- Văn bản hướng dẫn; - Báo cáo kết quả |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
57 |
|
|
Tham mưu Tổng cục ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo nhằm tăng cường công tác kỷ cương, kỷ luật của ngành Thuế |
Công văn hướng dẫn |
VụTCCB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
58 |
Tiếp tục thực hiện tốt công tác tinh giản biên chế ngành tài chính theo tinh thần Kết luận số 28-KL/TW của Bộ Chính trị. Đẩy mạnh sắp xếp tổ chức bộ máy ngành tài chính gắn với thực hiện hiệu quả lộ trình giảm biên chế hàng năm để đến năm 2026 đạt chỉ tiêu giảm 5% biên chế công chức và 10% biên chế viên chức |
X |
|
Thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và theo Đề án, Kế hoạch tinh giản biên chế của ngành Thuế để đến năm 2026 đạt chỉ tiêu giảm 5% biên chế công chức và 10% biên chế viên chức |
- Văn bản hướng dẫn; |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
59 |
|
|
Tiếp tục kiện toàn, tinh gọn bộ máy cơ quan thuế các cấp đảm bảo hiệu lực, hiệu quả thông suốt, đáp ứng yêu cầu cải cách, hiện đại hóa ngành thuế, theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tài chính. |
- Văn bản hướng dẫn; |
Vụ TCCB |
Các dơn vị liên quan |
2023 |
|
60 |
|
|
Nghiên cứu, xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết đinh số 41/2018/QD-TTg ngày 25/9/2018 và Quyết định số 15/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Tổng cục Thuế liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Thuế sau khi Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính (thay thế Nghị định số 87/2017/NĐ-CP) |
Quyết định của Thủ tướng CP |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
61 |
|
|
|
Phối hợp với Vụ TCCB (Bộ Tài chính) triển khai phương án sắp xếp cấp Phó Chi cục trưởng Chi cục Thuế sau khi Chính phủ quy định số lượng cấp phó tại Nghị định sửa đổi Nghị định số 101/2020/NĐ-CP và theo chỉ đạo của Bộ Tài chính. |
- Văn bản hướng dẫn; |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
62 |
|
|
|
Hoàn thành việc sắp xếp tổ chức hoạt dộng của Bộ phận “Một Cửa” tại Cục Thuế các địa phương |
- Văn bản hướng dẫn; |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
63 |
Chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp kém hiệu quả; rà soát, điều chỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra để bảo đảm không trùng lặp, chồng chéo; không làm ảnh hướng đến hoạt động bình thường, đúng luật pháp của doanh nghiệp. |
|
X |
Điều chỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2023 của toàn ngành |
Quyết dịnh của Tổng cục trưởng |
TTKT |
DNL; DNNCN; Cục Thuế các tỉnh/TP |
2023 |
64 |
|
|
Kiểm soát các hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn đảm bảo tránh chồng chéo, trùng lặp với kế hoạch của cơ quan thuế cấp trên và cơ quan chức năng khác theo quy định. |
Công văn hướng dẫn |
Cục TKT; Cục Thuế các tỉnh/TP |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
65 |
|
|
Thực hiện công tác giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra, kiểm tra nhằm theo dõi, nắm bắt việc chấp hành, tuân thủ pháp luật của cán bộ thanh tra. hạn chế tiêu cực |
Báo cáo kết quả |
Cục TTKT; |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
66 |
Hoàn thành xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia, thực hiện hiệu quả Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
X |
|
Xây dựng phương án việc tiếp nhận dữ liệu CCCD về và làm sạch CSDL thuế đối với việc rà soát thông tin, chuẩn hoá dữ liệu, chuyển đổi/đóng MST và nghĩa vụ Thuế, phương án sử dụng Mã định danh công dân làm MST |
- Tờ trình cấp có thẩm quyền |
Vụ KK; Vụ DNNCN |
Cục CNTT; Các đơn vị liên quan |
2023 |
67 |
|
|
Xây dựng các chức năng, báo cáo đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ trên các ứng dụng phục vụ hỗ trợ Cơ quan thuế thực hiện rà soát, chuẩn hóa thông tin đăng ký thuế của cá nhân. Đồng thời, phối hợp với Bộ Công an kết nối kỹ thuật nhận dữ liệu tự động làm giàu thông tin sau khi các Vụ nghiệp vụ trao đổi thống nhất yêu cầu. |
Úng dụng được nâng cấp |
Cục CNTT |
Vụ KK; Vụ DNNCN và các đơn vị liên quan |
2023 |
|
68 |
Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện TTHC; Bộ chí số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử. Phát triển, hoàn thiện các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Công Dịch vụ công quốc gia và cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp |
X |
|
Trao đổi mở rộng các dịch vụ kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu thuế theo hướng cơ sở dữ liệu thuế tự động tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, làm cơ sở cải cách thủ tục đăng ký thuế đối với cá nhân và người phụ thuộc, cập nhật thay đổi thông tin về giấy tờ tùy thân cho cá nhân và người phụ thuộc, chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi cá nhân chết, mất tích |
Kết nối, trao đổi thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu thuế |
Cục CNTT |
Vụ KK; |
2023 |
69 |
|
|
Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết qua đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1507/QĐ-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ Tài chính |
Báo cáo kết quả |
Vụ TTHT |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
70 |
|
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án điện tử hóa các TTHC, nâng từ mức 1.2 lên mức 3.4 theo Kế hoạch Bộ Tài chính phê duyệt, đảm bảo 100% TTHC đủ điều kiện được tích hợp lên công dịch vụ công quốc gia. |
Báo cáo kết quả |
Văn phòng |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
71 |
|
|
Đôn đốc và xử lý các phản ánh, kiến nghị lên Cổng dịch vụ công Quốc gia. |
Báo cáo kết quả |
Văn phòng |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
72 |
|
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra việc triển khai, thực hiện công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 |
- Kế hoạch kiểm tra; |
Văn phòng |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
73 |
Thu thập, xử lý, quản lý, sử dụng thông tin liên quan đến người nộp thuế phục vụ quan lý rủi ro |
X |
|
Xây dựng Quy trình thu thập và phân tích, khai thác thông tin phục vụ quản lý rủi ro trong quản lý thuế và hướng dẫn cơ quan thuế các cấp để triển khai thực hiện |
- Quyết định của Tổng cục trưởng; |
Ban QLRR |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
74 |
Đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế |
X |
|
Xây dựng Quy trình đánh giá, giám sát và nâng cao tuân thu pháp luật thuế của người nộp thuế và hướng dẫn cơ quan thuế các cấp để triển khai thực hiện |
- Quyết định của Tổng cục trưởng; |
Ban QLRR |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
75 |
Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế tương ứng với các mức độ tuân thủ pháp luật thuế và mức độ rủi ro của người nộp thuế |
X |
|
Xây dựng Quy trình áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế và hướng dẫn cơ quan thuế các cấp để triển khai thực hiện |
- Quyết định của Tổng cục trưởng; |
Ban QLRR |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
76 |
Tổ chức các buổi đối thoại vời doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và cung cấp đầy đủ các thông tin cho doanh nghiệp qua đó để doanh nghiệp hiểu về chính sách thuế của VN |
X |
|
Tổ chức các buổi hội nghị đối thoại với doanh nghiệp về chính sách, thủ tục hành chính về thuế, Triển khai hoạt động đối thoại thường niên, hỗ trợ các doanh nghiệp thuộc Diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam (VBF) |
Hội nghị đối thoại |
Vụ TTHT; |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
77 |
Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ chính sách thuế mới để doanh nghiệp hiểu về chính sách thuế |
|
|
Xây dựng kế hoạch thông tin tuyên truyền của ngành thuế |
Kế hoạch tuyên truyền |
Vụ TTHT |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
78 |
X |
|
Triển khai thực hiện và xây dựng kế hoạch tuyên truyền về thúc trên các cơ quan thông tấn báo chí, đơn vị truyền hình, phát thanh |
Các Chuyên mục, tin bài, phóng sự... |
Vụ TTHT; Tạp chí Thuế, VP; |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
79 |
|
|
Cập nhật thông tin, vận hành hiệu qua Trang thông tin điện tử của cơ quan Thuế các cấp phục vụ việc tra cứu, truy cập thông tin của người nộp thuế |
Các sản phẩm tuyên truyền, hỗ trợ NNT (tin, bài, ảnh, video, hỏi đáp và các chuyên mục chính sách, các Cổng TTĐT...) |
Vụ TTHT; Tạp chí Thuế, Văn phòng; |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
80 |
Triển khai các dịch vụ khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử, Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai các dịch vụ khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế điện tử đảm bảo chất lượng và đáp ứng yêu cầu, Thực hiện tốt nhiệm vụ như nộp, hoàn thuế điện tử đối với hoạt động cho thuê nhà; khai, nộp lệ phí trước bạ điện tử đối với ô tô, xe máy; khai thuế, nộp thuế TNCN điện tử đối với hoạt động chuyên nhượng bất động sản, Hóa đơn điện tử có xác nhận của cơ quan thuế.... |
X |
|
Tiếp tục duy trì hệ thống khai, nộp thuế điện tử, hoàn thuế điện tử; Triển khai theo tiến độ các đề án điện tử như dịch vụ nộp thuế đối với đất đai, hộ, cá nhân kinh doanh; Triển khai toàn quốc về khai, nộp điện tử lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy; khai thuế, nộp thuế điện tử đối với cá nhân cho thuê nhà; Mở rộng nộp thuế điện tử đối với cá nhân kinh doanh thông qua tổ chức nhận ủy nhiệm thu: Triển khai ứng dụng Etax trên Mobile hỗ trợ NNT tra cứu nghĩa vụ thuế, nộp thuế bằng phương thức điện tử |
Hệ thống được duy trì, nâng cấp |
Cục CNTT |
DNNCN, KK và các dơn vị liên quan |
2023 |
81 |
|
|
Triển khai nâng cấp phần mềm, hệ thống đáp ứng công tác quản lý thuế tiên tiến. Triển khai mở rộng kho cơ sở dữ liệu NNT, kho CSDL hóa đơn điện tử… Tổ chức vận hành, hỗ trợ hạ tầng kỹ thuật, hệ thống an toàn thông tin; dịch vụ khai, nộp, hoàn điện tử đảm bảo hệ thống hoạt động thường xuyên, liên tục; xử lý các lỗ hổng bảo mật đảm bảo an toàn hệ thống, chú trọng thúc đẩy việc chuyển đổi số trong ngành Thuế |
Ứng dụng được nâng cấp. Kho CSDL, hệ thống được bảo mật |
Cục CNTT |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
82 |
|
|
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trong ngành Thuế thực hiện công tác quản lý hoàn thuế kịp thời, theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế về hoàn thuế, tạo điều kiện giúp doanh nghiệp quay vòng vốn nhanh, nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng vốn. Đồng thời, triển khai các biện pháp, giải pháp tăng cường công tác quản lý hoàn thuế, kiểm soát chặt chẽ hồ sơ hoàn thuế GTGT, đảm bảo thực hiện hoàn thuế đúng đối tượng, theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nước |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tổng cục Thuế; Ứng dụng CNTT hỗ trợ cơ quan thuế trong phân loại, giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT |
Vụ Kê khai |
Cục CNTT, Ban QLRR, Cục DNL, Cục Thuế các tỉnh/TP |
2023 |
83 |
|
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống gian lận trong hoàn thuế GTGT nhằm đảm bảo việc hoàn thuế được thực hiện chặt chẽ theo đúng quy định, quy trình quản lý thuế |
- Quyết định thanh tra, kiểm tra; |
Cục TTKT, Cục DNL, Cục Thuế các Tỉnh/TP |
Ban QLRR, Cục CNTT |
2023 |
|
84 |
|
|
Nghiên cứu trình các cấp có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung hoàn thiện chính sách pháp luật về hoàn thuế GTGT (nếu cần) phù hợp với tình hình thực tiễn, cải cách hành chính tạo thuận lợi trong công tác quản lý hoàn thuế |
Tờ trình báo cáo cấp có thẩm quyền |
Vụ Chính sách |
Vụ KK, Cục TTKT, Cục DNL, Cục Thuế các tỉnh/TP và các đơn vị liên quan |
2023 |
|
IV – Đẩy mạnh thực hiện thực chất, hiệu quả cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, tính độc lập, tự chủ, khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế |
||||||||
85 |
Có giải pháp phù hợp huy động hiệu quả nguồn lực của DNNN tham gia tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là trong một số lĩnh vực như năng lượng, hạ tầng số, nền tảng số, chuyển đổi số, kết cấu hạ tầng giao thông quan trọng quốc gia, cung ứng các nguyên, vật liệu đầu vào quan trọng cho sản xuất. Nghiên cứu, xây dựng hộ thống cơ chế, chính sách theo hướng đổi mới quản lý của chủ sở hữu, tạo điều kiện phát triển một số DNNN quy mô lớn, có vai trò mở đường phát triển một số ngành kinh tế chủ lực, dẫn dắt DN thuộc các thành phần kinh tế khác, Tăng cường kết nối, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ, hỗ trợ hiệu quả DN trong nước tham gia vào chuỗi cung ứng của các DN, dự án FDI, nhất là các công ty đa quốc gia |
X |
|
Nghiên cứu, xây dựng các chính sách về thuế để tạo điều kiện phát triển và tăng cường vai trò của doanh nghiệp nhà nước trong một số ngành kinh tế chủ lực |
Các Văn bản QPPL về thuế |
Vụ CS |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
86 |
Tập trung tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục sản xuất kinh doanh, đưa các dự án công nghiệp lớn có vai trò quan trọng đi vào vận hành nham gia tăng năng lực san xuất: mờ rộng, đa dạng hóa thị trường xuất nhập khẩu. Thực hiện đồng bộ các giải pháp ổn định sản xuất, bảo đảm cân đối cung cầu các hàng hóa cơ bản, thiết yếu như: xăng dầu, điện, than, phân bón... Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu qua Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, tập trung tổ chức kết nối và hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước tham gia được vào chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp lớn toàn cầu. Xây dựng và hoàn thiện chiến lược phát triển các ngành công nghiệp để có định hướng thu hút đầu tư phát triển trong dài hạn. Phát triển thị trường vật liệu xây dựng ổn định bền vững, tăng tỷ lệ sử dụng vật liệu xây dựng thay thế, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, năng lượng, thân thiện với môi trường. Thực hiện chuyển dịch cơ cấu năng lượng, giảm thiểu phát thải các-bon hướng tới trung hòa các-bon vào năm 2050 |
X |
|
Nghiên cứu, xây dựng chính sách về thuế, Văn bản hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp khôi phục, ổn định sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ |
Ý kiến tham gia khi có yêu cầu |
Vụ CS |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
87 |
|
|
Nghiên cứu, xây dựng các chính sách, ưu đãi về thuế, thu hút đầu tư nhằm thực hiện chiến lược phát triển các ngành công nghiệp, phát triển thị trường vật liệu xây dựng ổn định bền vững, tăng tỷ lệ sử dụng vật liệu xây dựng thay thế, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, năng lượng, thân thiện với môi trường. Thực hiện chuyển dịch cơ cấu năng lượng, giảm thiểu phát thải các-bon hướng tới trung hòa các-bon vào năm 2050 |
Các Văn bản QPPL về thuế |
Vụ CS |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
88 |
Đẩy tnạnh triển khai Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 và Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, tập trung vào các dịch vụ ưu tiên phát triển như dịch vụ du lịch, dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin, dịch vụ logistics và vận tái, dịch vụ tài chính ngân hàng. |
|
X |
Nghiên cứu, xây dựng, đánh giá tác động của các chính sách, ưu đãi về thuế nhằm thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030 |
Ý kiến tham gia khi có yêu cầu |
Vụ CS |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
89 |
Triển khai quyết liệt, hiệu quả các Nghị quyết của Bộ Chính trị và Chương trình hành động của Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của 06 Vùng kinh tế - xã hội. |
|
X |
Nghiên cứu, xây dựng, đánh giá tác động của các chính sách về thuế để thực hiện hiệu quả các Nghị quyết của Bộ Chính trị và Chương trình hành động của Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội |
Ý kiến tham gia khi có yêu cầu |
Vụ CS; Vụ DT |
Các dơn vị liên quan |
2023 |
V - Tập trung phát triển, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu, hạ tầng số. Tập trung bảo vệ môi trường, quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên |
||||||||
90 |
Tập trung tháo gỡ khó khăn để đưa các dự án nguồn điện lớn có vai trò quan trọng như Nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2. Nghi Sơn 2. Duyên Hải 2, Vân Phong 1... đi vào vận hành, bảo đảm cung cấp điện an toàn, ổn định từ năm 2023 |
X |
|
Xử lý các vướng mắc về thuế của các doanh nghiệp để sớm ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh |
- Các Văn bản hướng dẫn; |
Vụ CS |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
VI - Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình ổn định cho phát triển đất nước và nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế |
||||||||
91 |
Đôn đốc triển khai các thỏa thuận, cam kết với các đối tác; thúc đẩy tháo gỡ vướng mắc trong quan hệ kinh tế với các nước. |
|
|
Triển khai kế hoạch đàm phán Hiệp định thuế năm 2023 theo Kế hoạch được Lãnh đạo Bộ phê duyệt |
Hiệp định thuế được xúc tiến đàm phán, ký kết và có hiệu lực |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
92 |
|
|
Trình cấp có thẩm quyền phê chuẩn hiệu lực Hiệp định thuế đa phương |
Hiệp định đa phương được ký kết và có hiệu lực |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
|
93 |
X |
|
Tiếp tục xử lý các trường hợp về TĐTT để đáp ứng yêu cầu về quản lý thuế trong nước cũng như hỗ trợ cơ quan thuế các nước phục vụ công tác quản lý thuế của mình |
Thông tin được trao đổi và khai thác |
Vụ HTQT |
Các dơn vị liên quan |
2023 |
|
94 |
|
|
Phối hợp với các Vụ/đơn vị trong TCT và Bộ TC để triển khai thực hiện các kế hoạch hành động BEPS với các ưu tiên và lộ trình được Bộ TC phê duyệt (trong đó có giải pháp 2 Trụ cột) |
Các kế hoạch hành động BEPS được triển khai |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan |
2023 |
Phụ lục II
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THUỘC TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ CỦA TỔNG CỤC TẠI QUYẾT ĐỊNH Số 33/QĐ-BTC NGÀY 12/01/2023 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-TCT ngày 20/02/2023 của Tổng cục Thuế)
STT |
Tên đề án |
Đơn vị chủ trì |
Thời hạn trình |
A – Các đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
|||
1 |
Chỉ thị về đẩy mạnh kết nối chia sẻ dữ liệu để phục vụ phát triển thương mại điện tử, chống thất thu thuê, bảo đảm an ninh tiền tệ |
Vụ DNNCN |
Tháng 3/2023 |
2 |
Nghị định sửa đổi Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ |
Vụ CS |
Tháng 10/2023 |
3 |
Nghị định gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN và tiền thuê đất trong năm 2023 |
Vụ CS |
Tháng 4/2023 |
4 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ |
Vụ ĐNNCN |
|
B - Các Thông tư do Bộ Tài chính chủ trì ban hành |
|||
5 |
Thông tư hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp |
Vụ CS |
Tháng 3/2023 |
6 |
Thông tư hướng dẫn sử dụng số định danh làm mã sô thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 105/2020/TT-BTC, Thông tư số 19/2021/TT-BTC |
Vụ KK |
Tháng 6/2023 |
7 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 78/2021/TT- BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ |
Vụ CS |
Tháng 10/2023 |
8 |
Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 12/2015/NĐ-CP, Nghị định số 100/2016/NĐ-CP và Nghị định số 146/2017/NĐ-CP |
Vụ CS |
|
9 |
Thông tư hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng |
Vụ CS |
Tháng 3/2023 |
10 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 05/2020/TT-BTC quy định Khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau |
Vụ CS |
Dự kiến Tháng 6/2023 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây