Quyết định 103/2009/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 103/2009/QĐ-UBND

Quyết định 103/2009/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:103/2009/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thành Tài
Ngày ban hành:24/12/2009Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 103/2009/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 103/2009/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 103/2009/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-----------------------

Số: 103/2009/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 2009

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

--------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;

Căn cứ Công văn số 83-KL/TU ngày 22 tháng 12 năm 2009 của Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh về Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về phương án giá nước sạch giai đoạn 2010 - 2013; giảm thất thoát nước, nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước sạch, tăng cường quản lý, hạn chế khai thác nước ngầm;

Xét đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn tại Công văn số 5189/TCT-HTPTKD ngày 15 tháng 12 năm 2009 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 12771/STC-BVG ngày 24 tháng 12 năm 2009,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.Nay điều chỉnh đơn giá nước sạch (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như sau:

 

Đối tượng sử dụng nước

Đơn giá (đồng/m3)

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Các hộ dân cư:

 

 

 

 

- Đến 4m3/người/tháng

4.000

4.400

4.800

5.300

- Trên 4m3 đến 6m3/người/tháng

7.500

8.300

9.200

10.200

- Trên 6m3/người/tháng

10.000

10.500

11.000

11.400

Cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể

7.100

8.100

9.300

10.300

Đơn vị sản xuất

6.700

7.400

8.200

9.600

Đơn vị kinh doanh - dịch vụ

12.000

13.500

15.200

16.900

 

Điều 2.Quy định đối tượng sử dụng nước

1. Đối tượng sử dụng nước sinh hoạt:

- Hộ gia đình là các hộ dân sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt.

- Các khu dân cư, chung cư, khu lưu trú công nhân, các cư xá, ký túc xá; các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh - cai nghiện thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt.

Định mức nước sinh hoạt được xác định trên số nhân khẩu thường trú và tạm trú dài hạn căn cứ theo sổ hộ khẩu và sổ tạm trú. Mỗi nhân khẩu chỉ được đăng ký định mức tại một thuê bao đồng hồ nước. Trường hợp nhiều hộ gia đình sử dụng chung một đồng hồ nước (địa chỉ trong sổ hộ khẩu thường trú khác với địa chỉ đặt đồng hồ nước) thì tính định mức các nhân khẩu sử dụng chung cho khách hàng đứng tên thuê bao đồng hồ nước.

Trường hợp người nhập cư, sinh viên và người lao động thuê nhà để ở (có thời hạn thuê từ 12 tháng trở lên, căn cứ vào sổ tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của địa phương) được tính định mức theo số nhân khẩu như trên.

2. Đối tượng sử dụng nước không sinh hoạt:

a) Cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể, bao gồm:

- Các đơn vị lực lượng vũ trang, công an, phòng cháy, chữa cháy.

- Bệnh viện, trường học.

- Các cơ quan, đoàn thể, cơ sở tôn giáo.

- Cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp khác.

b) Đơn vị sản xuất, bao gồm:

- Các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất, chế biến, gia công.

- Các cơ sở trồng trọt, chăn nuôi, xử lý chất thải, lò thiêu.

- Nước phục vụ các công trình xây dựng.

- Nước sử dụng cho các hoạt động sản xuất khác.

c) Đơn vị kinh doanh -  dịch vụ, bao gồm:

- Các nhà máy, cơ sở sản xuất: nước đá, kem, nước giải khát.

- Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, các điểm kinh doanh ăn uống, giải khát.

- Các cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt ủi, các khu vui chơi giải trí.

- Các khu thương mại - dịch vụ, chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại.

- Các dịch vụ cấp nước cho ghe, tàu, thuyền.

- Các hoạt động của tổ chức, cá nhân mang tính chất kinh doanh khác.

d) Đối với các đối tượng sử dụng nước phức hợp bao gồm các đối tượng sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt, sản xuất và kinh doanh - dịch vụ:

Doanh nghiệp cấp nước cùng với khách hàng xác định tỷ lệ nước sử dụng cho các mục đích khác nhau.

3. Đối tượng mua sỉ nước sạch:

Đối tượng mua sỉ nước sạch là những khách hàng có hệ thống ống nội bộ, mua sỉ nước sạch phân phối lại cho các đối tượng sử dụng nước khác trong hệ thống ống nội bộ, cụ thể như sau:

- Đối tượng sinh hoạt: các khu dân cư, chung cư, cư xá, ký túc xá, khu lưu trú công nhân.

- Đối tượng sản xuất: các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất.

- Đối tượng kinh doanh - dịch vụ: các khu thương mại, dịch vụ, khu chợ đầu mối.

a) Đối với đối tượng mua sỉ nước sạch, giảm 10% đơn giá nước quy định tại Điều 1 Quyết định này.

b) Đối với các khách hàng mua sỉ nước sạch phân phối lại cho các đối tượng sử dụng nước phức hợp (bao gồm các đối tượng sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt, sản xuất và kinh doanh - dịch vụ) thì doanh nghiệp cấp nước cùng với khách hàng xác định tỷ lệ nước sử dụng cho các mục đích khác nhau.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2010 và thay thế Quyết định số 154/2004/QĐ-UB ngày 15 tháng 6 năm 2004, Quyết định số 239/2004/QĐ-UB ngày 20 tháng 10 năm 2004, Quyết định số 102/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; các mức đơn giá nước theo quy định tại Điều 1 Quyết định này cho năm 2011, 2012, 2013 được điều chỉnh vào ngày 01 tháng 01 mỗi năm.

Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở - ban - ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Giám đốc các Doanh nghiệp cấp nước, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn và các đối tượng sử dụng nước trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC

 

 

 

Nguyễn Thành Tài

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi