Quyết định 04/2018/QĐ-UBND Yên Bái tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 04/2018/QĐ-UBND

Quyết định 04/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Yên BáiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:04/2018/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Đức Duy
Ngày ban hành:19/04/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 04/2018/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 19 tháng 04 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái

__________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 104/TTr-STNMT ngày 23 tháng 3 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định cụ thể tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

2. Tỷ lệ quy đổi quy định tại Điều 3 Quyết định này được áp dụng làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với trường hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi bán ra và các trường hợp khác mà cần thiết phải quy đổi.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan Thuế (bao gồm Cục Thuế tỉnh Yên Bái, Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố) và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

2. Các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo quy định của pháp luật về thuế, phí, khoáng sản.

Điều 3. Tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái thể hiện trong bảng sau:

TT

Khoáng sản nguyên khai

Thành phẩm

Tỷ lệ quy đổi (nguyên khai/ thành phẩm)

Tên khoáng sản

Đơn vị

Tên thành phẩm

Đơn vị

1

Sét làm gạch

m3

Gạch đặc

viên

2,2 m3/1.000 viên

Gạch rỗng

viên

1,7 m3/ 1.000 viên

2

Đất sét

m3

Đất sét

tấn

1 m3/ 1,45 tấn

3

Đá làm khoáng chất công nghiệp, làm xi măng

m3

Đá làm khoáng chất công nghiệp, làm xi măng

tấn

1 m3/ 1,53 tấn

4

Đất san lấp

m3

Đất san lấp

m3

1

5

Cát, sỏi

m3

Cát, sỏi

m3

1

6

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

Đá hộc

Đá 4x6 (cm)

Đá 2x4 (cm)

Đá 1x2 (cm)

Đá 0,5x1 (cm)

< 0,5 (cm)

m3

1

7

Quặng sắt

tấn

Tinh quặng sắt hàm lượng ≥ 60%

tấn

2,3

Tinh quặng sắt hàm lượng < 60%

tấn

1,9

8

Quặng chì-kẽm

tấn

Tinh quặng chì, kẽm hàm lượng ≥ 50%

tấn

6,0

Tinh quặng chì, kẽm hàm lượng < 50%

tấn

5,0

9

Quặng grafit (graphit)

tấn

Tinh quặng grafit hàm lượng ≥ 90%

tấn

6,1

Tinh quặng grafit hàm lượng < 90%

tấn

5,5

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Cục Thuế tỉnh Yên Bái căn cứ nội dung quy định tại Điều 3 Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan, thông báo và hướng dẫn cụ thể để Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện; đồng thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi có sự thay đổi, điều chỉnh, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về phí bảo vệ môi trường.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu xét thấy cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung hoặc phát sinh các loại khoáng sản cần phải xây dựng tỷ lệ quy đổi không nằm trong danh mục tại Điều 3 Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổng hợp, rà soát, đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 và thay thế Quyết định số 979/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Yên Bái;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng Công báo);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Báo Yên Bái;
- Đài Phái thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, NLN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Đức Duy

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 51/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất; báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; báo cáo xả nước thải vào nguồn nước và báo cáo xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh

Nghị quyết 51/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất; báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; báo cáo xả nước thải vào nguồn nước và báo cáo xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh

Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi