Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND Tuyên Quang quy định về phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND

Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên QuangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:13/2021/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Phạm Thị Minh Xuân
Ngày ban hành:20/12/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

tải Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

Số: 13/2021/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Tuyên Quang, ngày 20 tháng 12 năm 2021

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

_____

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai; Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính;

Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 188/BC-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2021, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2022.
Bãi bỏ nội dung thu phí thẩm định “Đề án bảo vệ môi trường chi tiết” tại khoản 1, mục III, phần A; phí thẩm định “Đề án xả nước thải vào nguồn nước” tại khoản 6, mục III, phần A và bãi bỏ khoản 2, 3, 4, 5, 7 mục III, phần Akhoản 1, mục II, phần B của Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng 10 khoản phí và 05 khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối với các hồ sơ, thủ tục hành chính hợp lệ của các tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận theo quy định trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện mức thu theo Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;

- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thị Minh Xuân

QUY ĐỊNH

MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, gồm: Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
Các nội dung không được quy định tại Nghị quyết này thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (trừ các trường hợp được miễn, giảm theo quy định).
Chương II
MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 3. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Đối tượng nộp phí, được miễn nộp phí:
- Đối tượng nộp phí: Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc xác nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp theo quy định.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và xác nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật
- Đối tượng được miễn phí: Miễn nộp 100% phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với các trường hợp:
+ Người sử dụng đất là hộ nghèo, người khuyết tật;
+ Người có công với cách mạng thuộc các đối tượng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 và các văn bản hướng dẫn hiện hành, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Tuyên Quang.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thu đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thu với trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Văn phòng Đăng ký đất đai và các chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thu đối với trường hợp cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và xác nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp; hồ sơ cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Mức thu: Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thủ tục được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất (gồm: Cấp lần đầu; cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận; các trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận); xác nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp; chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp.

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

I

Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất; hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân (đối với trường hợp cấp mới giấy chứng nhận)

1.1

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất:

a

Tại các phường, thị trấn:

 

Diện tích đất dưới 500 m2

Đồng/hồ sơ

500.000

Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

750.000

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

1.000.000

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

1.500.000

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

2.000.000

b

Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn

c

Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn

1.2

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

a

Tại các phường, thị trấn:

 

Diện tích đất dưới 500 m2

Đồng/hồ sơ

750.000

 

Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

1.125.000

 

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

1.500.000

 

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

2.250.000

 

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

3.000.000

b

Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn

c

Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn

2

Đối với tổ chức (đối với trường hợp cấp mới giấy chứng nhận)

2.1

Tổ chức nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất; hồ sơ nhận chuyển quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

a

Tại các phường thị trấn

 

Diện tích đất dưới 500 m2

Đồng/hồ sơ

2.000.000

 

Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

3.000.000

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

4.000.000

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

6.000.000

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

7.500.000

b

Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn.

c

Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn.

2.2

Tổ chức nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

a

Tại các phường thị trấn

 

Diện tích đất dưới 500 m2

Đồng/hồ sơ

3.000.000

 

Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

4.500.000

 

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

6.000.000

 

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

9.000.000

 

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

11.250.000

b

Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn.

c

Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn.

3

Đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai do chuyển quyền sử dụng đất chỉ xác nhận nội dung biến động trên giấy chứng nhận đã cấp (không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận): Mức thu phí bằng 75% mức thu quy định tại mục 1,2.

II

Trường hợp tách thửa, hợp thửa; cấp đổi, cấp lại, giấy chứng nhận: Mức thu phí bằng 75% mức thu quy định tại điểm 1,2 của mục I.

III

Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

1.1

Tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn)

a

Cấp lần đầu

 

 

 

Cấp riêng tài sản

đồng/hồ sơ/tài sản

300.000

Từ tài sản thứ 2 trở đi

đồng/tài sản

= 50% cấp riêng tài sản

b

Cấp đổi, cấp lại

 

 

 

Cấp riêng tài sản

đồng/hồ sơ/tài sản

500.000

 

Từ tài sản thứ 2 trở đi

đồng/tài sản

= 50% cấp riêng tài sản

1.2

Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn

1.3

Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn

2

Đối với tổ chức

2.1

Tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn)

a

Cấp lần đầu

 

Cấp riêng tài sản

đồng/hồ sơ/tài sản

500.000

Từ tài sản thứ 2 trở đi

đồng/tài sản

= 50% cấp riêng tài sản

b

Cấp đổi, cấp lại

 

Cấp riêng tài sản

đồng/hồ sơ/tài sản

700.000

Từ tài sản thứ 2 trở đi

đồng/tài sản

= 50% cấp riêng tài sản

2.2

Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn

2.3

Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn

IV

Trường hợp chỉ xác nhận biến động trên giấy chứng nhận đã cấp (ngoài các trường hợp nêu tại điểm 3, mục I): Mức thu phí bằng 50% mức thu quy định tại điểm 1,2 mục I.

V

Thẩm định hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

1.1

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn)

a

Đất ở:

 

 

 

Diện tích đất dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

1.000.000

 

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

1.500.000

 

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

2.000.000

 

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

2.500.000

b

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ đất thương mại, dịch vụ):

 

Diện tích đất dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

1.500.000

 

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

2.000.000

 

Diện tích đất từ 3000m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

2.500.000

 

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

3.000.000

c

Đất thương mại, dịch vụ:

 

Diện tích đất dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

2.000.000

 

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

2.500.000

 

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

3.000.000

 

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

3.500.000

1.2

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn

1.3

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn

2

Đối với các tổ chức

2.1

Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn)

a

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ đất thương mại, dịch vụ):

 

Diện tích đất dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

2.000.000

 

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

3.000.000

 

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

4.000.000

 

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

6.000.000

b

Đất thương mại, dịch vụ:

 

Diện tích đất dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

2.500.000

 

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

4.000.000

 

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

6.000.000

 

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

7.500.000

c

Đất khác:

 

Diện tích đất dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

1.500.000

 

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

2.500.000

 

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

3.500.000

 

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

5.000.000

2.2

Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang còn lại tính bằng 70% của các phường, thị trấn

2.3

Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn

4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Để lại 60 % số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện thu nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
- Nộp 40% số thu phí vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 4. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Thăm dò đánh giá trữ lượng

Khai thác, sử dụng

I

Thẩm định đề án, báo cáo lần đầu

 

 

 

1

Đối với đề án, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm.

đồng/đề án, báo cáo

400.000

400.000

2

Đối với đề án, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/đề án, báo cáo

1.400.000

1.100.000

3

Đối với đề án, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

3.400.000

2.600.000

4

Đối với đề án, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.

đồng/đề án, báo cáo

6.000.000

5.000.000

II

Trường hợp thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép

đồng/đề án, báo cáo

50 % mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo lần đầu tương ứng

50% mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo lần đầu tương ứng

4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Để lại 80% số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định đề án báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
- Nộp 20% số thu phí vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 5. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu hành nghề khoan nước dưới đất mà theo quy định của pháp luật phải thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường
3. Mức thu:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất đề nghị cấp giấy phép lần đầu

đồng/hồ sơ

1.400.000

2

Đối với hồ sơ hành nghề đề nghị gia hạn, bổ sung nội dung giấy phép

đồng/hồ sơ

700.000

4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Để lại 80 % số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ công việc thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
- Nộp 20% số thu phí vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 6. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường
3. Mức thu:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

I

Thẩm định đề án, báo cáo lần đầu

 

 

1

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/đề án, báo cáo

600.000

2

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

đồng/đề án, báo cáo

1.800.000

3

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm

đồng/đề án, báo cáo

4.400.000

4

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm

đồng/đề án, báo cáo

8.400.000

II

Trường hợp thẩm định, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

đồng/đề án, báo cáo

50% mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo lần đầu tương ứng

4. Tỷ lệ trích, nộp theo quy định:
- Để lại 80 % số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ công việc thẩm định đề án và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
- Nộp 20%o số thu phí vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 7. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai bao gồm thu phí khai thác cả bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
Văn phòng Đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
3. Mức thu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu):

TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu phí

1

Đối với việc khai thác, sử dụng, hồ sơ, tài liệu địa chính

 

 

 

- Tổ chức

Đồng / hồ sơ, tài liệu/lần

300.000

 

- Hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn trong tỉnh và các địa bàn ngoài tỉnh

 

200.000

 

- Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các xã trong tỉnh Tuyên Quang

 

150.000

2

- Đối với trường hợp chỉ khai thác một phần hồ sơ tài liệu địa chính (nhưng tối đa không vượt quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu)

 

 

 

Trang A4

Đồng/ tờ

15.000

 

Trang A3

Đồng/ tờ

25.000

 

Trích lục thửa đất

Đồng/ tờ

35.000

3

Đối với việc khai thác thông tin tư vấn tại chỗ đối với tổ chức

 

 

 

+ Tư vấn thông tin đất đai

Đồng/hồ sơ, tài liệu

50.000

 

+ Xem các loại hồ sơ, bản đồ

Đồng/hồ sơ, tài liệu

20.000

4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Để lại 40% số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện thu nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của người có nhu cầu và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
- Nộp 60%o số thu phí vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 8 . Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường
3. Mức thu:
3.1. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu phí

 

Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm

 

 

1

Từ 01 tỷ đồng trở xuống

đồng/ hồ sơ

2.000.000

2

Từ trên 01 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

đồng/ hồ sơ

4.000.000

3

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

đồng/ hồ sơ

6.000.000

4

Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

đồng/ hồ sơ

8.000.000

5

Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/ hồ sơ

10.000.000

6

Từ trên 100 tỷ đồng

đồng/ hồ sơ

12.000.000

3.2. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu phí

 

Diện tích khu vực đấu giá

 

 

1

Từ 0,5 ha trở xuống

đồng/ hồ sơ

2.000.000

2

Từ trên 0,5 ha đến 2,0 ha

đồng/ hồ sơ

4.000.000

3

Từ trên 2,0 ha đến 5,0 ha

đồng/ hồ sơ

6.000.000

4

Từ trên 5,0 ha đến 10,0 ha

đồng/ hồ sơ

8.000.000

5

Từ trên 10,0 ha đến 50,0 ha

đồng/ hồ sơ

10.000.000

6

Từ trên 50,0 ha

đồng/ hồ sơ

12.000.000

4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Tổ chức thu phí nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
- Kinh phí bảo đảm cho hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán chi tiết trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt gồm:
+ Chi lập kế hoạch đấu giá; thu thập và xử lý số liệu, thông tin để lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản; khảo sát thực địa khu vực đấu giá và giải đáp thắc mắc trong quá trình mời tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá (nếu có).
+ Chi cho Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản để chi cho các nội dung liên quan đến tổ chức thực hiện phiên đấu giá.
+ Chi cho Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp (trong trường hợp không thành lập Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản): bao gồm các khoản chi phí dịch vụ phải trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để thực hiện việc tổ chức bán đấu giá từ thời điểm Hợp đồng bán đấu giá được ký kết.
Điều 9. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xác nhận đăng ký biến động trên giấy chứng nhận đã cấp; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính
1. Đối tượng nộp, được miễn nộp lệ phí
- Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Đối tượng miễn nộp: Miễn nộp 100 % lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các trường hợp:
+ Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu. công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
+ Trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ thường trú, địa chỉ thửa đất do nhà nước thay đổi địa giới hành chính; do thực hiện sáp nhập thôn, bản, tổ dân phố theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; sai sót trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú ở các xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thuộc địa giới hành chính các xã).
2. Cơ quan tổ chức thu: Văn phòng Đăng ký đất đai và các chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
3. Mức thu:

TT

Nội dung

Đơn vtính

Mức thu lệ phí (Khu vực địa chỉ thửa đất)

Cá nhân, hộ gia đình

Tổ chức

Tại các xã, phường thuộc TP

Khu vực khác

 

1

Cấp giấy chứng nhận mới

 

 

 

 

 

- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất; cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Đồng/ giấy

25.000

10.000

100.000

 

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Đồng/ giấy

100.000

50.000

500.000

2

Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

 

 

 

 

 

- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất; cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Đồng/ lần

20.000

10.000

50.000

 

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Đồng/ lần

50.000

25.000

100.000

3

Xác nhận đăng ký biến động trên giấy chứng nhận đã cấp

Đồng/ lần

28.000

14.000

30.000

4

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

Đồng/ văn bản (thửa đất)

15.000

7.000

30.000

4. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước.
Chương III
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 10. Cơ quan tổ chức thu phí được sử dụng số tiền thu phí được trích để lại theo quy định để chi cho các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; phần còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước.
Điều 11. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí, các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Hằng năm, tổ chức thu phí phải quyết toán thu, chi theo quy định. Sau khi quyết toán thu, chi đúng chế độ, số tiền phí được trích để lại chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi