Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND Hải Phòng mức học phí các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân Thành phố Hải Phòng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 02/2020/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 22/07/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 22 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức học phí năm học 2020 - 2021 đối với các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập thuộc thành phố Hải Phòng quản lý
_____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18/6/2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Giáo dục đại học năm 2018 ngày 19/11/2018;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT - BGDĐT - BTC - BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ- CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 08/7/2020 và Đề án số 08/ĐA-UBND ngày 08/7/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết quy định mức học phí năm học 2020 - 2021 đối với các trường đại học, cao đẳng trung cấp công lập thuộc thành phố Hải Phòng quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức học phí năm học 2020 - 2021 đối với các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập thuộc thành phố Hải Phòng quản lý, cụ thể:
1. Mức học phí
a) Mức học phí đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại trường đại học chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: Đồng/tháng/sinh viên
STT | Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Mức thu học phí |
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 980.000 |
2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 1.170.000 |
b) Mức học phí chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ tại trường đại học chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư được xác định bằng mức học phí chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học nêu tại điểm a, khoản 1 Điều này nhân (x) hệ số như sau:
STT | Trình độ đào tạo | Hệ số so với đại học |
1 | Đào tạo thạc sĩ | 1,5 |
2 | Đào tạo tiến sĩ | 2,5 |
c) Mức học phí chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp tại trường cao đẳng, trường trung cấp chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: Đồng/tháng/học sinh, sinh viên
STT | Nhóm ngành, nghề đào tạo | Mức thu học phí | |
Trình độ trung cấp | Trình độ cao đẳng | ||
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 690.000 | 780.000 |
2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 800.000 | 860.000 |
3 | Y dược | 1.000.000 | 1.140.000 |
d) Mức học phí học lại: Bằng mức học phí chương trình đào tạo tương ứng quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này.
2. Chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, quản lý, sử dụng học phí:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với Cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT - BGDĐT - BTC - BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ - CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; thực hiện chế độ báo cáo Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về tình hình thực hiện Nghị quyết theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 22/7/2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |