Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 6-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 30/3/1990 của Hội đồng Nhà nước

Cơ quan ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 6-HĐBT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Võ Văn Kiệt
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/01/1991
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 6-HĐBT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị định 6-HĐBT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 6-HĐBT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 6-HĐBT NGÀY 7-1-1991

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH THUẾ TÀI NGUYÊN

NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 1990 CỦA HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;

Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 30 tháng 3 năm 1990 ban hành kèm theo Lệnh số 34-LCT/HĐNN8 ngày 9 tháng 4 năm 1990 của Hội đồng Nhà nước,

NGHỊ ĐỊNH:

I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN.

Đang theo dõi

Điều 1

Mọi tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế và các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hay bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có khai thác tài nguyên dưới mọi hình thức đều là đối tượng nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 1 Pháp lệnh Thuế tài nguyên.

Đang theo dõi

Điều 2

Tất cả các loại tài nguyên thiên nhiên thuộc chủ quyền của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều là đối tượng tính thuế tài nguyên.

Đang theo dõi

Điều 3

Không phải nộp thuế tài nguyên trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

1. Đối với các tổ chức, cá nhân là người Việt Nam hiện đang cư trú trong nước thuộc các thành phần kinh tế:

Đang theo dõi

a. Khai thác các sản phẩm rừng tự nhiên đã phải nộp tiền nuôi rừng theo quy định tại quyết định số 116-HĐBT ngày 20 tháng 7 năm 1988 của Hội đồng bộ trưởng.

Bộ Tài chính và Bộ Lâm nghiệp phối hợp nghiên cứu để chuyển chế độ nộp tiền nuôi rừng sang chế độ nộp thuế tài nguyên theo Pháp lệnh Thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác sản phẩm rừng tự nhiên để áp dụng thống nhất, cùng một thời điểm trong cả nước.

Đang theo dõi

b. Khai thác nguồn nước tự nhiên, trừ khai thác nguồn nước dùng cho sản xuất thuỷ điện.

Đang theo dõi

2. Đối với các hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam:

Các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng đã được Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư quyết định mức thu tiền tài nguyên trong giấy phép đầu tư trước ngày Pháp lệnh thuế tài nguyên có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục trả tiền nguyên, không phải nộp thuế tài nguyên cho đến hết thời hạn hợp đồng.

Đang theo dõi

Điều 4

Trường hợp xí nghiệp liên doanh do bên nước ngoài và bên Việt Nam hợp tác trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh chia sản phẩm, thì thuế tài nguyên phải nộp của xí nghiệp liên doanh hay của bên nước ngoài phải được xác định trong hợp đồng liên doanh đã được Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư chuẩn y và tính vào phần sản phẩm chia cho bên Việt Nam. Khi chia sản phẩm khai thác, bên Việt Nam có trách nhiệm nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

II. CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ BIỂU THUẾ TÀI NGUYÊN.

Đang theo dõi

Điều 5

Căn cứ tính thuế tài nguyên là số lượng khai thác, giá tính thuế đơn vị tài nguyên nguyên khai và thuế suất đối với loại tài nguyên đó.

Đang theo dõi

Điều 6

Số lượng tài nguyên khai thác để tính thuế tài nguyên là số lượng (trọng lượng, khối lượng) của từng loại tài nguyên nguyên khai khai thác trong kỳ (tháng, quý, năm), không phụ thuộc vào việc tiêu thụ tài nguyên.

Đang theo dõi

Điều 7

Giá tính thuế tài nguyên là giá bán thực tế tài nguyên nguyên khai của tổ chức hoặc cá nhân khai thác tài nguyên:

Đang theo dõi

1. Đối với tài nguyên tiêu thụ tại thị trường Việt Nam bao gồm bán cho tiêu dùng nội địa hoặc bán cho một tổ chức khác để xuất khẩu, giá tính thuế là giá bán thực tế tài nguyên nguyên khai ở thời điểm tính thuế tài nguyên.

Đang theo dõi

2. Đối với tài nguyên do tổ chức khai thác trực tiếp xuất khẩu, giá tính thuế là giá bán bình quân bằng ngoại tệ theo hợp đồng của tài nguyên đó tại cửa khẩu nước Việt Nam (FOB) ở thời điểm tính thuế tài nguyên.

Đang theo dõi

3. Trường hợp tài nguyên nguyên khai không có giá bán như đã quy định tại điểm 1 và 2 Điều 7: (khai thác tài nguyên rồi tiếp tục chế biến; tài nguyên chứa nhiều hợp chất khác nhau thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên v. v...) thì Bộ Tài chính phối hợp với Bộ chủ quản để quy định cụ thể giá tính thuế đối với từng loại tài nguyên.

Đang theo dõi

Điều 8

Thuế suất của từng loại tài nguyên tuỳ thuộc vào chất lượng của tài nguyên, điều kiện khai thác, vận chuyển tài nguyên, có tính đến thông lệ quốc tế và đối sách về thị trường tiêu thụ.

Biểu thuế suất từng nhóm tài nguyên quy định theo khung thuế suất như sau:

Nhóm và loại tài nguyên Thuế suất (%) 

I- Khoáng sản kim loại                                                              2 - 10%

1. Khoáng sản kim loại đen                                                       2 -   8%

2. Khoáng sản kim loại màu                                                      3 - 10%

3. Khoáng sản kim loại quý hiếm                                              5 - 10%

    (Wolfram, thiếc, Antimoan...)

     riêng: vàng                                                                              2 - 15%

II- Than                                                                                                   1 -   5%

      riêng: than nâu, than mỡ                                                        4 - 10%

III- Dầu mỏ, khí đốt:                                                                   6 - 20%

1. Dầu mỏ                                                                                  10 - 20%

2. Khí đốt                                                                                    6 - 10%

IV- Khoáng sản không kim loại                                                  1 - 12%

1. Khoáng sản không kim loại công nghiệp                                3 - 12%

2. Vật liệu xây dựng cao cấp                                                       2 -   8%

3. Vật liệu xây dựng thông thường                                             1 -   3%

4. Đá quý                                                                                     3 - 15%

5. Khoáng sản không kim loại khác                                            1 -   5%

V- Sản phẩm rừng tự nhiên                                                       10 - 40% 

      Riêng: - Gỗ các loại                                                             15 - 40%

- Đặc sản, dược liệu (trầm hương, hồi, quế, sa nhân v.v)         20 - 40%

- Chim, thú rừng                                                                        15 - 40%

VI- Thuỷ sản tự nhiên:                                                                3 - 10%

Riêng: Yến sào, hải sâm, đồi mồi, ngọc trai                                5 - 10%

VII- Tài nguyên khác: 1 - 10%

Đối với những loại tài nguyên quý hiếm, có giá trị cao, khai thác thuận lợi, thì sẽ có thuế suất bổ sung.

Đang theo dõi

Điều 9

Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các Bộ liên quan hướng dẫn chi tiết danh mục từng nhóm tài nguyên, biểu thuế suất quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Đang theo dõi

III. KÊ KHAI, NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN

Đang theo dõi

Điều 10

Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên dưới mọi hình thức phải thực hiện đầy đủ những quy định về kê khai, đăng ký, nộp thuế tài nguyên theo quy định tại các điều 8, 9 Pháp lệnh Thuế tài nguyên, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định tại các điều 15, 16, 17 Pháp lệnh thuế tài nguyên.

Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết nội dung, thủ tục kê khai đăng ký, nộp thuế tài nguyên.

Đang theo dõi

Điều 11

Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán theo quy định của Pháp lệnh kế toán và thống kê ngày 10 tháng 5 năm 1988, chế độ lập chứng từ mua bán hàng, thu tiền theo đúng các quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 12

Thuế tài nguyên là khoản thu ngân sách Nhà nước được thực hiện điều tiết hàng năm cho ngân sách địa phương theo qui định tại nghị quyết của Hội đồng Bộ trưởng về phân cấp quản lý ngân sách cho địa phương.

Đang theo dõi

Điều 13

Cơ quan thuế Nhà nước phải thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điều 10, 11 Pháp lệnh thuế tài nguyên.

Đang theo dõi

IV. GIẢM THUẾ TÀI NGUYÊN.

Đang theo dõi

Điều 14

Được xét giảm thuế tài nguyên trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

1. Các tổ chức, cá nhân trong nước khai thác tài nguyên trong thời gian mới khai thác gặp khó khăn, hoặc bị thiên tai, địch hoạ có thể được xét giảm thuế tài nguyên.

Thời gian giảm và mức giảm thuế tài nguyên tuỳ thuộc vào thời gian hoạt động khai thác và mức độ khó khăn trực tiếp ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của tổ chức, cá nhân đối với loại tài nguyên đó, nhưng thời gian giảm tối đa không quá 3 năm kể từ ngày bắt đầu khai thác; mức giảm không quá 50% số thuế phải nộp trong năm thứ nhất, không quá 40% trong năm thứ 2, và không qua 30%số thuế phải nộp trong năm thứ 3.

Đang theo dõi

2. Các tổ chức, cá nhân trong nước khai thác tận thu tài nguyên ở những vùng đã thôi khai thác, có thể được giảm thuế tài nguyên đối với số tài nguyên tận thu, mức giảm cao nhất không quá 50% số thuế phải nộp.

Đang theo dõi

Điều 15

Bộ Tài chính có trách nhiệm quy định nguyên tắc xét giảm và mức giảm thuế tài nguyên quy định tại điều 14 Nghị định này theo đúng quy định tại điều 12 Pháp lệnh thuế tài nguyên.

Đang theo dõi

V - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 16

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

Đang theo dõi

Điều 17

Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này

Đang theo dõi

Điều 18

Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình tổ chức chỉ đạo việc thực hiện và kiểm tra việc chấp hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 6-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 30/3/1990 của Hội đồng Nhà nước

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 6-HĐBT

01

Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng

02

Pháp lệnh Thuế Tài nguyên

03

Thông tư 07-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chi tiết thi hành Pháp lệnh của Hội đồng Nhà nước và Nghị định 06-HĐBT ngày 07/01/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về thuế tài nguyên

04

Pháp lệnh về Kế toán và Thống kê số 6-LCT/HĐNN8 của Hội đồng Nhà nước

05

Quyết định 2812/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2013

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×