Công văn số 4000/CTBNI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh về việc thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ cung cấp cho DNCX

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4000/CTBNI-TTHT

Công văn số 4000/CTBNI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh về việc thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ cung cấp cho DNCX
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Bắc NinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4000/CTBNI-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Hữu Trường
Ngày ban hành:18/09/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 4000/CTBNI-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 4000/CTBNI-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 4000/CTBNI-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH
________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Số:4000/CTBNI-TTHT

V/v thuế suất thuế GTGT đối với
dịch vụ sửa chữa cung cấp cho DNCX

Bắc Ninh, ngày 18 tháng 09 năm 2023

 

 

                                   Kính gửi:

Công ty TNHH Pamtek Vina
Mã số thuế: 2301204829
Địa chỉ: Đường YP2-2, KCN Yên Phong, xã Đông Phong, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Ngày 12/09/2023 Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh nhận được công văn số 012023/CV/PT của Công ty TNHH Pamtek Vina (sau đây gọi tắt là “Công ty”) đề nghị hướng dẫn thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ sửa chữa máy móc, thiết bị cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất (DNCX) theo hợp đồng đã ký với doanh nghiệp nước ngoài. Vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh có ý kiến như sau:

Tại khoản 1, khoản 2, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định:

“Điều 9. Thuế suất 0%

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khấu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

-  Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;

-  Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;

-  Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;

-  Phụ tùng, vật tư thay thế đế sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

-  Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:

+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.

+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.

+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:

-  Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

-  Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

-  Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.

b)  Đối với dịch vụ xuất khẩu:

-  Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

-  Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

Tại khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định:

"... Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. ”

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng với doanh nghiệp ở nước ngoài (Hàn Quốc) cung cấp dịch vụ sửa chữa máy móc thiết bị kèm theo thay thế vật tư. Theo nội dung hợp đồng, doanh nghiệp tại nước ngoài sẽ chỉ định cho Công ty thực hiện dịch vụ sửa chữa máy móc thiết bị kèm thay thế vật tư cho doanh nghiệp chế xuất tại Việt Nam thì dịch vụ trên được áp dụng thuế suất 0%, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

Về việc cung cấp vật tư thay thế cho doanh nghiệp chế xuất phát sinh trong quá trình sửa chữa máy móc thiết bị có phải mở tờ khai Hải quan hay không, đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan Hải quan để được hướng dẫn chi tiết.

Công ty cần thực hiện lưu trữ các chứng từ, tài liệu đầy đủ khi đưa nhân viên đến thực hiện dịch vụ tại doanh nghiệp chế xuất theo quy định của các văn bản pháp luật có liên quan đế làm căn cứ xác định khối lượng dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất.

Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh trả lời để Công ty biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có điều gì vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh (phòng Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế - số điện thoại: 0222.3822347) để được hướng dẫn và giải quyết./

 

Nơi nhận 
- Như trên;

- Lãnh đạo Cục;

- Các phòng, các CCT thuộc Cục Thuế;

- Website Cục Thuế;

- Lưu: VT, TTHT (nttam-7,20)

 

 

 

 

 

 

KT.CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG


 

 

 

 

Nguyễn Hữu Trường

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi