Công văn số 1001A/CTBPH-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Phước về việc kê khai thuế TNDN đối với lãi tiền gửi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1001A/CTBPH-TTHT

Công văn số 1001A/CTBPH-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Phước về việc kê khai thuế TNDN đối với lãi tiền gửi
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Bình PhướcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1001A/CTBPH-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Xuân Thành
Ngày ban hành:22/03/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 1001A/CTBPH-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1001A/CTBPH-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1001A/CTBPH-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH BÌNH PHƯỚC
________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Số:1001A/CTBPH-TTHT

V/v kê khai thuế TNDN đối

với lãi tiền gửi

 

Bình Phước, ngày 22 tháng 3 năm 2024

 

                                                   Kính gửi:

Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Bình Phước

Địa chỉ: Số 836, QL14, phường Tân Phú, Thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước-MST: 3801288427

 

Cục Thuế tỉnh Bình Phước nhận được văn bản số 06/QHTPTHTX-HCQT ngày 28/02/2024 của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Bình Phước (sau đây gọi là Quỹ hỗ trợ) đề nghị hướng dẫn thủ tục nộp thuế và cho ý kiến khoản nộp thuế đối với Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bình Phước, về vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Bình Phước, có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của .

Chính phủ quy định:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP cục Thuế ngày 26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Điều 1 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định  về thuế như sau:

3. Bổ sung Khoản 9 Điều 4 như sau:

“9. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của các quỹ tài chính Nhà nước: Quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam, tổ chức Bảo hiểm tiền gửi, Quỹ Bảo hiểm Y tế, Quỹ hỗ trợ học nghề, Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quỹ hỗ trợ nông dân, Quỹ trợ giúp pháp lý Việt Nam, Quỹ viễn thông công ích, Quỹ đầu tư phát triển địa phương, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã,... ”

Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính quy định:

- Tại khoản 7 Điều 7 quy định:

“Điều 7. Thu nhập khác 

 

7. Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn... ”

- Tại khoản 1 Điều 11 quy định:

‘'Điều 11. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi.

...Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.

2. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%... ”

- Tại khoản 5 Điều 3 quy định:

"Điều 3. Phương pháp tính thuế

5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ %) trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:

+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.

+ Đối với hoạt động khác: 2%. ”

Căn cứ các quy định trên và theo nội dung trình bày tại văn bản số 06/QHTPTHTX-HCQT ngày 28/02/2024, trường hợp Quỹ hỗ trợ phát sinh thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao thì được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP.

Trường hợp thu nhập từ các khoản lãi tiền gửi không phải thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao thì thuộc đối tượng thu nhập khác theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC. Đối với khoản thu nhập nêu trên, Quỹ hỗ trợ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC hoặc tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC. 

 

Đề nghị Quỹ hỗ trợ căn cứ tình hình thực tế của đơn vị đối chiếu các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện đúng quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 17 Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019.

Chấp hành việc kê khai, nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp theo kiến nghị của Kiểm toán Nhà Nước Khu vực XIII, đồng thời khai nộp các loại thuế, phí khác có phát sinh tại đơn vị đối với các thời kỳ trước, sau thời kỳ kiểm toán theo đúng quy định của Luật quản lý Thuế.

Cục Thuế tỉnh Bình Phước trả lời để Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Bình Phước biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Website Cục Thuế;

- Các phòng TTKT,KK-KTT, NVDTPC;

- Chi cục Thuế KV, huyện, thị (để t.hiện);

- Lưu: VT, TTHT.

 

KT.CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi