Công văn 9351/CTQNA-TTHT phúc đáp Công văn số 06.11/CV-Cty ngày 06/11/2024 của Công ty

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 9351/CTQNA-TTHT

Công văn 9351/CTQNA-TTHT của Cục thuế tỉnh Quảng Nam về việc phúc đáp Công văn số 06.11/CV-Cty ngày 06/11/2024 của Công ty
Cơ quan ban hành: Cục thuế tỉnh Quảng NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:9351/CTQNA-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lương Đình Đường
Ngày ban hành:19/11/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 9351/CTQNA-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 9351/CTQNA-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 9351/CTQNA-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NAM

Số: 9351 /CTQNA-TTHT

V/v phúc đáp Công văn số 06.11/CV-Cty

ngày 06/11/2024 của Công ty

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Quảng Nam, ngày 19 tháng 11 năm 2024

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Dịch vụ Trực Em
Mã số thuế: 4000924619; Email: [email protected]

Địa chỉ: Thôn Hương Quế Đông, xã Quế Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam

Ngày 12/11/2024, Cục Thuế tỉnh Quảng Nam nhận được Công văn số 06.11/CV-Cty ngày 06/11/2024 của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Dịch vụ Trực Em (gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế. Về nội dung Công ty nêu, Cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính, quy định về người nộp thuế tài nguyên:

“1. Đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản thì người nộp thuế là tổ chức, hộ kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.

Trường hợp tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, được phép hợp tác với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên và có quy định riêng về người nộp thuế thì người nộp thuế tài nguyên được xác định theo văn bản đó.

Trường hợp tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, sau đó có văn bản giao cho các đơn vị trực thuộc thực hiện khai thác tài nguyên thì mỗi đơn vị khai thác là người nộp thuế tài nguyên”.

- Tại Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, quy định giá tính thuế:

“1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.

Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng...

22. Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ quy định từ khoản 1 đến khoản 21 Điều này bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng.”

- Tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, quy định về thuế suất 10%:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại...”.

- Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, quy định thời điểm lập hóa đơn:

“1. Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán tài sản nhà nước, tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền ”.

Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung trình bày tại văn bản hỏi của Công ty, Cục Thuế trả lời như sau:

Về nguyên tắc, đối tượng nộp thuế Tài nguyên, phí Bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Tài nguyên bán ra phải đúng với tên, loại tài nguyên được cấp phép khai thác và bên bán phải lập hóa đơn bán tài nguyên để giao cho người mua theo quy định.

Trường hợp Công ty mua lại đá của Công ty TNHH Phú Hương để xay nghiền thành cát xây dựng và bán sản phẩm cát này ra thị trường thì Công ty không thuộc đối tượng phải kê khai, nộp thuế Tài nguyên, phí Bảo vệ môi trường đối với khối lượng đá mua vào và sản lượng cát sau chế biến bán ra. Công ty thực hiện xuất hóa đơn, kê khai và nộp thuế đối với sản phẩm cát bán ra theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP; Điều 7, Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.

Lưu ý, loại đá mà Công ty mua vào để chế biến cát phải phù hợp với quy trình sản xuất mà Công ty đã đăng ký và được cấp phép hoạt động. Sản phẩm cát sau chế biến Công ty bán ra thị trường phải có tên loại, mã sản phẩm hàng hóa đúng theo quy định tại Phụ lục Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

Cục Thuế tỉnh Quảng Nam trả lời để Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Dịch vụ Trực Em được biết. Đề nghị Công ty căn cứ vào quy định của pháp luật và tình hình thực tế phát sinh để thực hiện đúng quy định./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng TTKT3;

- Website Cục Thuế;

- Lưu: VT, TTHT

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

Lương Đình Đường

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi