Công văn 84531/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho nước ngoài và việc sử dụng hóa đơn thương mại đối với hoạt động xuất khẩu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 84531/CT-HTr

Công văn 84531/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho nước ngoài và việc sử dụng hóa đơn thương mại đối với hoạt động xuất khẩu
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:84531/CT-HTrNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Sơn
Ngày ban hành:30/12/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

tải Công văn 84531/CT-HTr

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 84531/CT-HTr PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 84531/CT-HTr DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THU
TP HÀ NỘI
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

​_______________​______________

Số: 84531/CT-HTr
V/v giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty TNHH Posco Việt Nam Holdings
(Địa chỉ: Phòng 502 - 503 tầng 5 trung tâm thương mại Daeha, 360 Kim Mã, phường Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội)
MST: 0313259138

Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số: 03/11/2015 ngày 23/11/2015 của Công ty TNHH Posco Việt Nam holdings hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ cung cấp cho nước ngoài và việc sử dụng hóa đơn thương mại đối với hoạt động xuất khẩu.

+ n cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hưng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT quy định:

- Tại điểm 1, tiết b điểm 2 Điều 9 mục 1 Chương II quy định thuế suất 0%, điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với dịch vụ xuất khẩu quy định như sau:

“Điều 9. Thuế suất 0%

1. Thuế suất 0%: áp dụng đi với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật

b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho t chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.”

“2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với t chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;”

“Tại Điều 11 mục 1 Chương II quy định thuế suất 10%:

“Điều 11. Thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”

+ Căn cứ Thông tư số 119/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2014 quy định:

- Tại khoản 7 Điều 3 sửa đổi khoản 4 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, khoản 1 Điều 5 sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:

“Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Thông tư s 219/2103/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hưng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định s 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:

7. Sửa đổi khoản 4 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:

“Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.

Điều 5. Sửa đổi, b sung Thông tư s 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định s 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Thông tư s 39/2014/TT-BTC như sau:

“2. Các loại hóa đơn:

a) Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:

- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;

- Hoạt động vận tải quốc tế;

- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khu;

b) Hóa đơn bán hàng dùng cho các đi tượng sau đây:

“T chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khu (mẫu số 3.2 Phụ lục 3 và mẫu số 5.2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

- Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan” (mẫu số 5.3 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

Ví dụ:

- Doanh nghiệp A là doanh nghiệp khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ vừa có hoạt động bán hàng trong nước vừa có hoạt động xuất khu ra nước ngoài. Doanh nghiệp A sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán hàng trong nước và không cần lập hóa đơn GTGT cho hoạt động xuất khu ra nước ngoài...”

Căn cứ quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời theo nguyên tắc như sau:

1./ Về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ tư vấn thị trường:

Trường hợp Công ty TNHH Posco Việt Nam Holdings có ký Hp đồng dịch vụ tư vấn thị trường cho khách hàng là tổ chức, cá nhân nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam), để cung ứng dịch vụ tư vấn thị trường tại nước ngoài thì dịch vụ tư vấn thị trường trên được xác định là dịch vụ xuất khẩu cung cấp cho tổ chức nước ngoài và thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% nếu Công ty đáp ứng đủ điều kiện quy định tại tiết b điểm 2 Điều 9 mục 1 Chương II Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.

Trường hợp Công ty TNHH Posco Việt Nam Holdings có ký Hp đồng dịch vụ tư vấn thị trường cho khách hàng là tổ chức, cá nhân nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam), để cung ứng dịch vụ tư vấn thị trường tại Việt Nam thì không thuộc đối tượng quy đnh tại tiết b điểm 2 Điều 9 mục 1 Chương II Thông tư s 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, do đó thuế suất thuế GTGT của dịch vụ tư vấn thị trường là 10%.

2./ V việc dùng hóa đơn thương mại đối với hoạt động xuất khẩu:

Từ ngày 01/9/2014 Công ty được phép sử dụng hóa đơn thương mại (Commercial invoice) để làm thủ tục khấu tr, hoàn thuế đầu vào đối vi dịch vụ xuất khẩu ra nước ngoài trên.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Posco Việt Nam Holdings được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi