Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 787 TCT/PCCS của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn về thanh toán hàng xuất khẩu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 787 TCT/PCCS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 787 TCT/PCCS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 22/03/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 787 TCT/PCCS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 787 TCT/PCCS | Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2004 |
Kính gửi: Cục thuế thành phố Đà Nẵng
Trả lời công văn số 4212/CT-NV ngày 6 tháng 10 năm 2003 của Cục thuế thành phố Đà Nẵng về thủ tục thanh toán đối với hàng xuất khẩu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về thủ tục thanh toán đối với hàng xuất khẩu
a. Trường hợp Công ty Thủy sản và Thương Mại Thuận Phước (Công ty Thuận Phước) xuất khẩu hàng hoá ngày 1 tháng 10 năm 2002 thì chứng từ thanh toán đối với hàng hoá xuất khẩu để được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% được thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 1, Mục II, Phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ Tài chính: “Chứng từ thanh toán tiền hoặc chứng từ xác nhận thanh toán của khách hàng nước ngoài hoặc doanh nghiệp chế xuất”.
Căn cứ hướng dẫn này, Công ty Thuận Phước đã được thanh toán tiền hàng xuất khẩu thông qua tài Khoản của cá nhân đại diện cho Công ty nhập khẩu phù hợp với phương thức và đồng tiền thanh toán ghi trong Hợp đồng đã ký kết thì thủ tục thanh toán đó là hợp lệ.
b. Trường hợp Công ty Thuận Phước xuất khẩu hàng hoá sau ngày 1 tháng 10 năm 2002 thì việc thanh toán đối với hàng hoá xuất khẩu phải thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 1.1, Mục III, Thông tư số 82/2002/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính. Phương thức và chứng từ thanh toán qua Ngân hàng thực hiện theo quy định tại công văn số 1186/NHNN-QLNH ngày 1 tháng 11 năm 2002 và công văn số 8282/TC-TCT ngày 12 tháng 08 năm 2003 của Bộ Tài chính. Như vậy, nếu việc thanh toán tiền hàng xuất khẩu thông qua tài Khoản của cá nhân làm đại diện hoặc một cá nhân bất kỳ không thuộc một trong các phương thức thanh toán quy định tại công văn số 1186/NHNN-QLNH và công văn số 8282/TC-TCT nêu trên thì hàng hoá xuất khẩu không đủ Điều kiện để được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
2. Về việc xác định tài Khoản của các nhân người nước ngoài không cư trú thường xuyên tại Việt Nam, đề nghị Cục thuế liên hệ với cơ quan Ngân hàng để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục thuế trả lời để Cục thuế Đà Nẵng được biết và thực hiện.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |