Công văn 637/CTQNG-TTHT Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi về việc hướng dẫn chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 637/CTQNG-TTHT

Công văn 637/CTQNG-TTHT của Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi về việc hướng dẫn chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Quảng NgãiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:637/CTQNG-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đinh Thiên Khanh
Ngày ban hành:05/02/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 637/CTQNG-TTHT
V/v hướng dẫn chính sách thuế

Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 02 năm 2024

Kính gửi:

Công ty TNHH Whitex Textiles Industries (Việt Nam).
Địa chỉ: Số 6, đường số 1A, KCN Việt Nam - Singapore,
xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh.

Ngày 24/01/2024, Cục Thuế nhận được Công văn số WTIVN-DOC015 ngày 22/01/2024 của Công ty TNHH Whitex Textiles Industries (Việt Nam) (gọi tắt Công ty) hỏi về chính sách thuế. Về vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 17 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 của Quốc Hội quy định về trách nhiệm của người nộp thuế như sau:

“Điều 17. Trách nhiệm của người nộp thuế

2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.

3. Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm ...”.

- Căn cứ điểm c Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính Phủ quy định như sau:

“Điều 7. Hồ sơ khai thuế

3. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:

c) Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng...”.

- Căn cứ Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/05/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế như sau:

“Điều 26. Quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất

...

4. Quan hệ trao đổi hàng hóa giữa doanh nghiệp chế xuất với các khu vực khác trên lãnh thổ Việt Nam, không phải là khu phi thuế quan, là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu trừ các trường hợp quy định tại điểm c khoản này và các trường hợp không phải làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan như sau:

...

c) Doanh nghiệp chế xuất được bán, thanh lý vào thị trường nội địa tài sản đã qua sử dụng và các hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan. Tại thời điểm bán, thanh lý vào thị trường nội địa không áp dụng chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện quản lý theo điều kiện, tiêu chuẩn, kiểm tra chuyên ngành chưa thực hiện khi nhập khẩu; hàng hóa quản lý bằng giấy phép thì phải được cơ quan cấp phép nhập khẩu đồng ý bằng văn bản.

...

11. Doanh nghiệp chế xuất được bán hàng hóa vào thị trường nội địa. Hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất vào thị trường trong nước thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ...”.

- Căn cứ Điều 8 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về loại hóa đơn như sau:

“Điều 8. Loại hóa đơn

Hóa đơn quy định tại Nghị định này gồm các loại sau:

1. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sử dụng cho các hoạt động:

...

2. Hóa đơn bán hàng là hóa đơn dành cho các tổ chức, cá nhân như sau:

...

b) Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan

...”.

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về thuế GTGT như sau:

+ Tại Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:

“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT

20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.

...

Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định tại Điều này nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định.”.

+ Tại Điều 9 quy định thuế suất 0% như sau:

“Điều 9: Thuế suất 0%

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;

- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;

...

2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:

- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này ...”.

- Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.

- Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 và Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Căn cứ quy định nêu trên và nội dung hỏi của Công ty TNHH Whitex Texliles Industries (Việt Nam), Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi hướng dẫn về nguyên tắc như sau:

- Về nội dung hướng dẫn liên quan đến sử dụng hóa đơn và khai thuế đối với hoạt động doanh nghiệp chế xuất nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa, Cục Thuế đã có văn bản báo cáo và đề nghị Tổng cục Thuế hướng dẫn.

- Về nội dung liên quan đến khai thuế đối với hàng hóa, nguyên vật liệu nhập khẩu:

Trường hợp hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan. Công ty căn cứ quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Thông tư số 39/2018/TT-BTC và các quy định của pháp luật khác có liên quan, đồng thời liên hệ cơ quan hải quan để được hướng dẫn cụ thể về thủ tục và khai thuế đối với hàng hóa, nguyên vật liệu nhập khẩu.

- Về liên quan đến thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, nguyên vật liệu do doanh nghiệp nội địa bán cho doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan:

Trường hợp doanh nghiệp nội địa cung cấp hàng hóa, nguyên vật liệu cho doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan nếu đáp ứng các điều kiện được quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% (trừ hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC thì không được áp dụng mức thuế suất 0%).

Đề nghị Công ty TNHH Whitex Texliles Industries (Việt Nam) căn cứ các quy định nêu trên và thực tế phát sinh tại đơn vị để thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi trả lời cho công ty biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng NVDTPC, TTKT3;
- BBT Trang TTĐT;
- Lưu: VT, TTHT(pttngan).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Đinh Thiên Khanh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi