Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 6039/TCT-CS 2024 chính sách thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 6039/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6039/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành: | 17/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
tải Công văn 6039/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh.
Trả lời công văn số 8571/CTQNI-TTHT ngày 12/09/2024 của Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh về xác định đối tượng chịu thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về thuế tài nguyên:
- Tại Điều 2 Luật thuế tài nguyên năm 2009 quy định:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
1. Khoáng sản kim loại.
2. Khoáng sản không kim loại.
3. Dầu thô.
4. Khí thiên nhiên, khí than.
5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất.
8. Yến sào thiên nhiên.
9. Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định. ”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp khai thác loại tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 2 Luật thuế tài nguyên năm 2009 thì phải thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật.
2. Về phí bảo vệ môi trường:
- Tại Điều 2 Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định:
“Điều 2. Đối tượng chịu phí
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than; khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại quy định tại Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản ban hành kèm theo Nghị định này.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp khai thác khoáng sản thuộc đối tượng chịu phí theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 27/2023/NĐ-CP nêu trên thì phải thực hiện kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản đã có xác nhận việc “cát xốp” không phải khoáng sản và nếu không thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 2 Luật thuế tài nguyên và Điều 2 Nghị định số 27/2023/NĐ-CP thì “cát xốp” không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật thuế tài nguyên và Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây