Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5910/CTCTH-TTHT hướng dẫn chính sách tiền thuê đất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5910/CTCTH-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Cần Thơ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5910/CTCTH-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Huỳnh Tấn Phát |
Ngày ban hành: | 16/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 5910/CTCTH-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUÉ CỤC THUẾ THÀNH PHỐ CẦN THƠ Số: 5910 /CTCTH-TTHT V/v hướng dẫn chính sách tiền thuê đất | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cần Thơ, ngày 16 tháng 12 năm 2024 |
Kính gửi: | Trung tâm Kiểm định kỹ thuật phương tiện thiết bị Địa chỉ: Số 19A2, Đường số 2, KCN Trà Nóc I, Q. Bình Thủy, |
Cục Thuế thành phố Cần Thơ nhận được Công văn số 114/TTKĐ-PNVĐB ngày 06/12/2024 của Trung tâm Kiểm định kỹ thuật phương tiện thiết bị giao thông thủy bộ (sau đây gọi tắt là Trung tâm) về việc xin hỗ trợ xác định đơn vị có được miễn, giảm tiền thuê đất và hướng dẫn thủ tục xin miễn, giảm, Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 157 Luật Đất đai số 31/2024/QH15:
“Điều 157. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiên thuê đất
3. Đối với trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì không phải thực hiện thủ tục xác định giá đất, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn. Người sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. ”
- Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất:
+ Tại Điều 41 quy định:
“Điều 41. Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất
1. Trường hợp được miễn tiền thuê đất thì không thực hiện thủ tục xác định giá đất, tính tiền thuê đất được miễn theo quy định tại khoản 3 Điều 157 Luật Đất đai. Người sử dụng đất được miễn tiền thuê đất không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền thuê đất.
2. Trường hợp giảm tiền thuê đất, căn cứ vào hồ sơ thuê đất của người thuê đất do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến, đối tượng, mức giảm tiền thuê đất theo quy định, cơ quan thuế tính số tiền thuê đất phải nộp, số tiền thuê đất được giảm và ban hành quyết định giảm tiền thuê đất; cụ thể:
a) Cục trưởng Cục thuế ban hành quyết định giảm tiền thuê đất đối với người thuê đất là tổ chức trong nước; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài.
b) Chi Cục trưởng Chi cục thuế, Chi cục thuế khu vực ban hành quyết định giảm tiền thuê đất đối với người thuê đất là hộ gia đình, cá nhân...”
+ Tại khoản 2, khoản 3 Điều 44 quy định:
“Điều 44. Trách nhiệm của cơ quan và người sử dụng đất
2. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai, văn phòng đăng ký đất đai:
a) Xác định địa điểm, vị trí, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (bao gồm thời điểm bàn giao đất thực tế đối với trường hợp tính tiền nộp bổ sung quy định tại khoản 2 Điều 50, khoản 9 Điều 51 Nghị định này), thời hạn thuê đất, đơn giá thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định này, giá đất cụ thể trong tất cả các trường hợp phát sinh nghĩa vụ về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (kể cả trường hợp xác định khoản tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích, trước khi điều chỉnh quy hoạch chi tiết, điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất) và các khoản tiền nộp bổ sung theo quy định tại Nghị định này.
b) Hằng năm, thống kê, tổng hợp các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, miễn tiền thuê đất và thông báo cho các cơ quan có liên quan để thực hiện kiểm tra, thanh tra, kiểm toán theo chức năng nhiệm vụ được giao.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Nghị định này và pháp luật khác có liên quan.
3. Cơ quan thuế:
a) Căn cứ quy định tại Nghị định này và Phiếu chuyển thông tin do cơ quan có chức năng quản lý đất đai và các cơ quan khác chuyển đến để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê đất có mặt nước, tiền thuê đất để xây dựng công trình ngầm, công trình ngầm nằm ngoài phần không gian sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định này, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được giảm và thông báo cho người sử dụng đất theo quy định tại Nghị định này.
…”
Căn cứ các quy định nêu trên thì việc xác định các trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất thuộc thẩm quyền của các cơ quan quản lý đất đai; Cục Thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến để tính số tiền thuê đất phải nộp, số tiền thuê đất được giảm và ban hành quyết định giảm tiền thuê đất. Do đó, để xác định Trung tâm có thuộc trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất hay không đề nghị Trung tâm liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền quản lý đất đai để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP. Cần Thơ đề nghị Trung tâm Kiểm định kỹ thuật phương tiện thiết bị giao thông thủy bộ tham khảo các nội dung nêu trên và thục hiện theo đúng các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành./.
Nơi nhận: - Như trên; - Văn phòng đăng ký đất đai; - Phòng NVDTPC “để rà soát”; - Phòng QLHKDCNTK, KK&KTT, TTKT1,2; - Website Cục Thuế; - Lưu VT, TTHT. | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Huỳnh Tấn Phát |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây