- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 5822/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc trị giá tính thuế
| Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 5822/TCHQ-KTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Hoả Ngọc Tâm |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
21/12/2001 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hải quan |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 5822/TCHQ-KTTT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
CÔNG VĂN
CỦATỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 5822/TCHQ-KTTT
NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ
Kính gửi: - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Nhằm chuẩn bị triển khai áp dụng hệ thống xác định trị giá tính thuế theo Hiệp định trị giá GATT vào đầu năm 2002 khi Luật hải quan có hiệu lực và các văn bản hướng dẫn thi hành được ban hành.
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan tại tờ trình ngày 19/12/2001.
Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố khẩn trương thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức tập huấn cho cán bộ và cộng đồng doanh nghiệp về hệ thống xác định trị giá mới cụ thể như sau:
* Đối với cán bộ hải quan:
- Thời gian tiến hành bắt đầu từ ngày 25 tháng 12 năm 2001.
- Tài liệu sử dụng: Dự thảo Nghị định, Dự thảo Thông tư, Dự thảo tờ khai trị giá, Hiệp định trị giá, bài giảng về Hiệp định trị giá.
- Mục tiêu phải đạt được: Cán bộ hải quan liên quan đến xác định trị giá phải nắm vững và thực hành được các bước công việc kiểm tra và xác định trị giá theo hệ thống mới.
* Đối với cộng đồng doanh nghiệp:
- Thời gian tiến hành: Từ ngày 15/12 đến ngày 31/12/2001.
- Tài liệu sử dụng: Như mục trên.
- Mục tiêu phải đạt được: Doanh nghiệp hiểu và thực hành khai báo theo quy định của hệ thống xác định trị giá mới.
2. Tập hợp, khảo sát giá CIF thực tế nhập khẩu, giá chào hàng của các hãng, giá bán thị trường trong nước và các thông tin về giá có liên quan khác của một số nhóm hàng (theo danh mục bảng kê kèm theo) và gửi về Tổng cục trước ngày 31 tháng 12 năm 2001 để xây dựng bảng giá kiểm tra phục vụ công tác kiểm tra trị giá tính thuế khi áp dụng hệ thống xác định trị giá mới.
Trong quá trình triển khai các nhiệm vụ nêu trên, nếu có vướng mắc hay cần sự trợ giúp thì phản ánh kịp thời để Tổng cục nghiên cứu xử lý.
Cục hải quan tỉnh, thành phố........
BẢNG KÊ BÁO CÁO GIÁ
| Nhóm hàng | Đơn vị tính | Giá CIF nhập khẩu | Giá thị trường | Giá chào hàng | Các thông tin khác | Ghi chú |
| 1. Nhóm sữa |
|
|
|
|
|
|
| 2. Nhóm dầu thực vật và dầu động vật |
|
|
|
|
|
|
| 3. Nhóm đường, bột ngọt và bánh kẹo các loại |
|
|
|
|
|
|
| 4. Nhóm rau củ quả và trái cây các loại |
|
|
|
|
|
|
| 5. Nhóm đồ uống các loại (rượu, bia, nước ngọt) |
|
|
|
|
|
|
| 6. Nhóm mỹ phẩm (Mỹ phẩm, dầu gội đầu, xà phòng). |
|
|
|
|
|
|
| 7. Nhóm giầy các loại |
|
|
|
|
|
|
| 8. Nhóm vải các loại |
|
|
|
|
|
|
| 9. Nhóm cao su và các sản phẩm cao su (săm, lốp, yếm các loại) |
|
|
|
|
|
|
| 10. Vật liệu xây dựng (sắt, thép, xi măng, thiết bị vệ sinh, gạch các loại, cửa, tấm lợp, tấm ốp). |
|
|
|
|
|
|
| 11. Nội thất gia định, văn phòng (Bàn, ghế, gường, tủ, đồ dùng gia đình, đồ dùng văn phòng) |
|
|
|
|
|
|
| 12. Nhóm đồ điện (Máy bơm nước, động cơ nổ, quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, tủ lạnh, máy giặt, máy phát điện, bình đun nước nóng, nồi cơm điện, bàn là, máy hút bụi, loa, Radio Casstte, dàn Casstte, ti vi, đầu video, pin, ắc quy, điện thoại di động...) |
|
|
|
|
|
|
| 13. Nhóm ô tô, xe máy |
|
|
|
|
|
|
Chú ý: Cần tập hợp dữ liệu theo từng tên hàng cụ thể trong mỗi nhóm.
Cục trưởng Cục hải quan các tỉnh, thành phố
(ký tên và đóng dấu)
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!