Công văn 5705/CTTNG-TTHT của Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên về việc chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5705/CTTNG-TTHT

Công văn 5705/CTTNG-TTHT của Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên về việc chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Thái NguyênSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:5705/CTTNG-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đào Duy Bẩy
Ngày ban hành:19/10/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 5705/CTTNG-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5705/CTTNG-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5705/CTTNG-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THU

CỤC THU TỈNH THÁI NGUYÊN

________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 5705/CTTNG-TTHT

V/v chính sách thuế

Thái Nguyên, ngày 19 tháng 10 năm 2023

Kính gửi: Công ty cổ phần xây dựng Giao thông I Thái Nguyên

Địa chỉ: Tổ 10, phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Th
ái Nguyên; Mã số thuế: 4600346896

Ngày 09/10/2023, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên nhận được công văn số 143/CV-KT ngày 09/10/2023 của Công ty cổ phần xây dựng Giao thông I Thái Nguyên (sau đây gọi tắt là Công ty) đề nghị hướng dẫn chính sách thuế. Về vấn đề này, Cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009 của Quốc hội quy định:

+ Khoản 2 Điều 2 quy định đối tượng chịu thuế:

“Điều 2. Đối tượng chịu thuế

2. Khoáng sản không kim loại.”.

+ Khoản 1 Điều 3 quy định người nộp thuế:

“Điều 3. Người nộp thuế

1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên.”

Căn cứ Khoản 3, Điều 3 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế tài nguyên.

“3. Tổ chức, cá nhân nhận thầu thi công công trình trong quá trình thi công có phát sinh sản lượng tài nguyên mà được phép của cơ quan quản lý nhà nước hoặc không trái quy định của pháp luật về quản lý khai thác tài nguyên khi thực hiện khai thác sử dụng hoặc tiêu thụ thì phải khai, nộp thuế tài nguyên với cơ quan thuế địa phương nơi phát sinh tài nguyên khai thác.”

Căn cứ Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên quy định:

“1. Biểu mức thuế suất đối với các loại tài nguyên, trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:

STT

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất

(%)

II

Khoáng sản không kim loại

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

7

…”

Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31/05/2023 của Chính phủ quy định Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

+ Tại Điều 2 quy định Đối tượng chịu phí:

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than; khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại quy định tại Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản ban hành kèm theo Nghị định này.”

+ Tại Khoản 1, Điều 4 quy định Người nộp phí

“Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo Nghị định này bao gồm:

1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản.”

+ Tại Điều 6 quy định Mức thu phí

“…

2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản) theo Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Căn cứ nguyên tắc xác định mức thu phí quy định tại Luật Phí và lệ phí, Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này và tham khảo mức thu phí của các địa phương có khai thác khoáng sản tương tự thuộc đối tượng chịu phí, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.”

+ Tại Điều 8 quy định Kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí

“1. Kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.”

Căn cứ biểu khung mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo 27/2023/NĐ-CP ngày 31/05/2023 của Chính phủ quy định Phí Bảo vệ môi trường) quy định:

TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu tối

thiểu (đồng)

Mức thu tối đa (đồng)

II

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng

công trình

m3

1.000

2.000

Căn cứ Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 18/05/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định về Phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

TT

Loại khoáng sản

Đơn vị

tính

Mức thu tối thiểu

(đồng)

II

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.500

 Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT.

+ Tại Điều 3 quy định Người nộp thuế

“2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;”

+ Tại Điều 11 quy định Thuế suất 10%

“Thuế suất 10% dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”

Căn cứ công văn số 1333/UBND-CNNXD ngày 30/03/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc rà soát, kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký xin cấp phép khai thác đất san lấp tại các công trình dự án trên địa bàn tỉnh.

Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung trình bày tại công văn của Công ty, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên trả lời nguyên tắc như sau:

Trường hợp Công ty sau khi trúng đấu giá phải lập hồ sơ đăng ký (đối với trường hợp đất làm vật liệu san lấp chỉ sử dụng cho công trình đó) hoặc xin cấp phép khai thác (đối với trường hợp sử dụng cho các công trình khác) theo quy định tại công văn số 1333/UBND-CNNXD ngày 30/03/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.

Theo hồ sơ kèm theo văn bản hỏi, trường hợp nếu Công ty đáp ứng đủ các điều kiện để khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản theo quy định pháp luật thì Công ty thực hiện khai, nộp các loại Thuế, Phí như sau:

1. Về thuế Tài nguyên

Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính; Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

2. Về phí Bảo vệ môi trường

Thực hiện theo quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 6, Điều 8 Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31/05/2023 của Chính phủ; Mức phí Bảo vệ môi trường hiện đang thực hiện theo Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 18/05/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên.

3. Về thuế GTGT

Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

Đề nghị Công ty căn cứ các quy định của pháp luật và đối chiếu với tình hình thực tế để xác định người nộp thuế và các nghĩa vụ thuế liên quan theo quy định.

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ trực tiếp với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 3, số điện thoại: 0208.3851.330 - Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên để được hướng dẫn cụ thể.

Vậy, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên thông báo để Công ty cổ phần xây dựng Giao thông I Thái Nguyên biết và thực hiện theo đúng các văn bản quy phạm pháp luật nêu trên./.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- Lãnh đạo Cục;

- Phòng TTKT 1,2,3;

- Phòng NVDTPC;

- Trang website Cục Thuế;

- Lưu: VT, TTHT.

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG






Đào Duy Bẩy

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi