Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 5174/TCT-CS 2023 về trả lời chính sách thuế

Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 5174/TCT-CS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Mạnh Thị Tuyết Mai
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/11/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT CÔNG VĂN 5174/TCT-CS

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 5174/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5174/TCT-CS PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5174/TCT-CS DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

____________________

Số: 5174/TCT-CS

V/v trả lời chính sách thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2023

 

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa

 

Trả lời công văn số 7255/CT-TTKT2 ngày 31/8/2023 của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa về chính sách thuế đối với Công ty TNHH Dầu khí Thanh Hóa, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại khoản 1 Điều 18 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam năm 2015 quy định:

“Điều 18. Nguyên tc đăng ký tàu biển

1.Việc đăng ký tàu biển Việt Nam được thực hiện theo nguyên tc sau đây:

a) Tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam được đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam, bao gồm đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam và đăng ký quyền sở hữu tàu biển đó. Trường hợp tàu biển thuộc sở hữu của từ hai tổ chức, cá nhân trở lên thì việc đăng ký phải ghi rõ các chủ sở hữu và tỷ lệ sở hữu tàu biển đó.

Tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài có đủ điều kiện quy định tại Điều 20 của Bộ luật này được đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quc gia Việt Nam. Việc đăng ký tàu biển Việt Nam thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài bao gồm đăng ký mang cờ quc tịch Việt Nam và đăng ký quyn sở hữu tàu biển đó hoặc chỉ đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam.

Tàu biển nước ngoài do t chức, cá nhân Việt Nam thuê theo hình thức thuê tàu trần, thuê mua tàu có thể được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam;

b) Tàu biển đã đăng ký ở nước ngoài không được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp đăng ký cũ đã được tạm ngừng hoặc đã bị xóa;

c) Việc đăng ký tàu biển Việt Nam do Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam thực hiện công khai và thu lệ phí; tổ chức, cá nhân có quyền yêu cu được cp trích lục hoặc bản sao từ Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và phải nộp lệ phí. “

- Tại điểm e khoản 1 Điều 20 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25/11/2015 quy định:

“Điều 20. Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam

1. Tàu biển khi đăng ký phải có đủ các điều kiện sau đây:

...

e) Tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng ln đu tiên đăng ký hoặc đăng ký lại tại Việt Nam phải có tui tàu phù hợp với từng loại tàu biển theo quy định của Chính phủ;... “

- Tại khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 86/2020/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 171/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển quy định:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 171/2016/NĐ-CP bao gồm:

3. Sửa đi, bổ sung tên Điều 7 như sau:

Điều 7. Giới hạn tuổi tàu biển được đăng ký tại Việt Nam “

4. Sửa đi, b sung khoản 1 và khoản 4 Điều 7 như sau:

“ 1. Tuổi của tàu biển, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động mang cờ quốc tịch nước ngoài đã qua sử dụng đăng ký tại Việt Nam được thực hiện theo quy định sau:

a) Tàu khách, tàu ngầm, tàu lặn: không quá 10 năm;

b) Các loại tàu biển khác, kho chứa nổi, giàn di động: không quá 15 năm;

c) Trường hp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định nhưng không quá 20 năm và chỉ áp dụng đối với các loại tàu: chở hóa chất, chở khí hóa lỏng, chở du hoặc kho chứa ni.

4. Tàu biển xóa đăng ký trong sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam để đăng ký phương tiện thủy nội địa cp VR-SB, có thể được đăng ký lại vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam với hình thức đăng ký tàu biển không thời hạn hoặc đăng ký tàu biển loại nhỏ, nếu tuổi của phương tiện hợp với các quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định này.

- Tại khoản 3 Điều 3 và Điều 4 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 quy định về lệ phí trước bạ quy định:

“Điều 3. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật v hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), k cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ ni, kho chứa ni và giàn di động.

Điều 4. Người nộp lệ phí trước bạ

Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thm quyền, trừ các trường hợp thuộc đi tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này. “

- Tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định quy định:

“Điều 9. Nguyên tắc trích khu hao tài sản cố định

2. Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật v thuế thu nhập doanh nghiệp. “

- Tại điểm b mục 2.2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 hướng dẫn về Thuế TNDN quy định:

“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư s 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đi, b sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư s 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư s 151/2014/TT-BTC) như sau:

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

b) Chi khấu hao đi với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuế mua tài chính).

… “

Căn cứ các quy định nêu trên thì:

- Việc đăng ký tàu biển Việt Nam bao gồm đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam và đăng ký quyền sở hữu tàu biển đó và chỉ quy định tàu biển đã đăng ký ở nước ngoài không được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam, không hạn chế đăng ký sở hữu tàu biển đã đăng ký ở nước ngoài. Theo đó, Công ty là chủ sở hữu tàu biển đã đăng ký ở nước ngoài cũng có thể đăng ký quyền sở hữu tàu biển tại Việt Nam, nếu có nhu cầu và phù hợp với quy định giới hạn về tuổi tàu khi đăng ký lần đầu tại Điều 7 Nghị định 171/2016/NĐ-CP.

- Về nguyên tắc, trường hợp nếu tàu đăng ký quyền sở hữu tại Việt Nam thì phải nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam. Trường hợp nếu tàu không đăng ký quyền sở hữu tại Việt Nam thì không phải nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam.

- Việc xác định chi phí khấu hao TSCĐ, xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2023, Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.

Đnghị Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa căn cứ quy định pháp luật, tình hình thực tế của doanh nghiệp để hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy định./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c);

- Vụ PC-TCT;

- Website TCT;

- Lưu: VT, CS(3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH

PHÓ VỤ TRƯỞNG

 

 

 

Mạnh Thị Tuyết Mai

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 5174/TCT-CS của Tổng cục Thuế về trả lời chính sách thuế

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 5174/TCT-CS

01

Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định

02

Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính

03

Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13

04

Nghị định 86/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 171/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển

05

Nghị định 10/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×