Công văn 5087/CTQNA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Quảng Nam về trả lời chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5087/CTQNA-TTHT

Công văn 5087/CTQNA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Quảng Nam về trả lời chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục thuế tỉnh Quảng NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:5087/CTQNA-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lương Đình Đường
Ngày ban hành:11/07/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 5087/CTQNA-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5087/CTQNA-TTHT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5087/CTQNA-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NAM

                       _____________                

Số: 5087/CTQNA-TTHT

V/v trả lời chính sách thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Quảng Nam, ngày 11 tháng 07 năm 2023

Kính gửi: Công ty TNHH một thành viên Relats Việt Nam
MST: 4001107289, email:
[email protected]

Địa chỉ: Lô 18, Khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc, phường Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam

Cục Thuế tỉnh Quảng Nam nhận được văn bản số 02/RLVN ngày 26/6/2023 của Công ty TNHH một thành viên Relats Việt Nam (gọi tắt là Công ty) về chính sách thuế. Vấn đề Công ty nêu, Cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016, Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017), của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015, Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018) của Bộ Tài chính:

+ Tại khoản 1 Điều 6 quy định về điều kiện các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

…”

+ Tại khoản 2 Điều 6 quy định:

“2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.

2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:

2.37. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ...”

+ Tại khoản 3 Điều 18 quy định:

“3. Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và không áp dụng thuế suất 20% (bao gồm cả doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 20% theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) đối với các khoản thu nhập sau:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC); thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.

c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. ”

+ Tại điểm b khoản 4 Điều 18 quy định:

“b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này.

…”

- Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định:

“1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hoá dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hoá)”

- Tại điểm d khoản 7 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

“d) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.”

Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế trả lời về nguyên tắc như sau:

- Việc xác định nguyên giá, trích khấu hao tài sản cố định thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 147/2016/TT-BTC, Thông tư số 28/2017/TT-BTC) của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

Công ty được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 và không thuộc các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015, Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018) của Bộ Tài chính.

Liên quan đến các quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan không thuộc phạm vi hướng dẫn của cơ quan thuế, đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan hải quan để được hướng dẫn thực hiện.

- Về nguyên tắc, doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn thì thu nhập được hưởng ưu đãi là thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án đầu tư trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập không được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật thuế TNDN. Các khoản thu nhập không thuộc thu nhập phát sinh trên địa bàn ưu đãi đầu tư, không thuộc thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án đầu tư thì không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.

- Trường hợp Công ty thoả thuận với khách hàng ở nước ngoài nhận chi hộ các khoản phí vận tải hàng xuất hoặc phí xử lý nguyên vật liệu kém chất lượng cho khách hàng thì bên cung cấp dịch vụ phải lập hóa đơn cho khách hàng của Công ty. Khi thu lại số tiền chi hộ, Công ty không phải lập hóa đơn, chỉ lập chứng từ thu theo quy định.

Trường hợp bên cung cấp dịch vụ đã lập hóa đơn ghi tên của Công ty thì Công ty đề nghị bên cung cấp dịch vụ thu hồi hóa đơn đã lập để lập lại hóa đơn điều chỉnh tên người mua là khách hàng của Công ty.

Đề nghị Công ty căn cứ vào quy định của pháp luật và tình hình thực tế phát sinh để thực hiện theo đúng quy định./.

Nơi nhận:        

- Như trên;

- Phòng: TTKT1;

- Website Cục thuế;

- Lưu: VT, TTHT

 

KT.CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

  

Lương Đình Đường

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi