Công văn 5081/CTBTH-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận về tuyên truyền về chính sách thuế đối với hàng nông sản nhập khẩu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5081/CTBTH-TTHT

Công văn 5081/CTBTH-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận về tuyên truyền về chính sách thuế đối với hàng nông sản nhập khẩu
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Bình ThuậnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:5081/CTBTH-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Phạm Như Hải
Ngày ban hành:19/08/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 5081/CTBTH-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn Công văn số 5081/CTBTH-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn Công văn số 5081/CTBTH-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH BÌNH THUẬN
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 5081/CTBTH-TTHT
'
V/v tuyên truyền về chính sách thuế đối với hàng nông sản nhập khẩu

Bình Thuận, ngày 19 tháng 8 năm 2024

Kính gửi: Quý Doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh
nông sản nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.

Thực hiện Công văn số 3096/TCT-KK ngày 19/07/2024 của Tổng cục Thuế về việc tăng cường quản lý thuế đối với lĩnh vực kinh doanh nông sản nhập khẩu.

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi để Quý người nộp thuế chấp hành quy định pháp luật về thuế, hóa đơn và thực hiện kịp thời, đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhà nước; Cục Thuế tỉnh Bình Thuận tuyên truyền, phổ biến đến các doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh nông sản nhập khẩu trên địa bàn tỉnh quy định về chính sách thuế đối với hàng nông sản nhập khẩu (theo phụ lục đính kèm).

Nội dung, tài liệu về chính sách thuế liên quan đến hàng nông sản nhập khẩu được đăng tải trên Website (https://binhthuan.gdt.gov.vn) và các kênh thông tin điện tử của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận.

Cục Thuế tỉnh Bình Thuận thông tin đến Quý doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh nông sản nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;

- BLĐ Cục Thuế (b/cáo);

- Các đơn vị thuộc và trực thuộc

(p/hợp thực hiện);

- Website Cục Thuế;

- Lưu: VT, TTHT (Hoài).

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG







Phạm Như Hải

Phụ lục

TÀI LIỆU TUYÊN TRUYỀN

Về chính sách thuế đối với hàng nông sản nhập khẩu (NK)
(Ban hành kèm theo Công văn số 5081/CTBTH-TTHT ngày 19/8/2024
của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận)

I. Quy định về chính sách thuế, quản lý thuế

1. Quy định về chính sách thuế GTGT đối với hàng nông sản NK

(i) Nông sản NK thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, cụ thể:

“1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.”

(ii) Khi nông sản NK được đưa vào nội địa phục vụ SXKD, tiêu dùng được quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, cụ thể:

- Trường hợp các doanh nghiệp NK nông sản (F0) sau đó bán cho các doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại để phục vụ sản xuất/kinh doanh (F1) thì thuộc đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT, các F1 này tiếp tục bán cho các doanh nghiệp, hợp tác xã khác (F2) thì vẫn thuộc đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT, cụ thể:

“5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.”

- Trường hợp các doanh nghiệp hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nông sản cho các đối tượng khác (hộ, cá nhân kinh doanh, tổ chức, cá nhân khác) để phục vụ SXKD, tiêu dùng thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo mức thuế suất 5%, cụ thể:

“Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.”

- Trường hợp các hộ, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp bán nông sản ở khâu kinh doanh thương mại thì nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% doanh thu, cụ thể:

“Hộ, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu.”

(iii) Ví dụ cụ thể tại Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính:

Ví dụ 19: Công ty lương thực B là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu mua gạo của tổ chức, cá nhân trực tiếp trồng bán ra thì ở khâu thu mua của tổ chức, cá nhân trực tiếp trồng bán ra thì gạo thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Trường hợp Công ty lương thực bán gạo cho Công ty XNK C thì Công ty lương thực B không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với số gạo bán cho Công ty XNK C.

Công ty lương thực B bán gạo cho Công ty TNHH D (là doanh nghiệp sản xuất bún, bánh phở) thì Công ty lương thực B không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với số gạo bán cho Công ty TNHH D.

Trên hóa đơn GTGT lập, giao cho Công ty XNK C, Công ty TNHH D, Công ty lương thực B ghi rõ giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.

Công ty lương thực B bán trực tiếp gạo cho người tiêu dùng thì kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất thuế GTGT là 5% theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.

Ví dụ 20: Công ty TNHH A là CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ mua cà phê nhân của nông dân trồng cà phê, sau đó Công ty TNHH A bán số cà phê nhân này cho hộ kinh doanh H thì doanh thu của Công ty TNHH A từ bán cà phê nhân cho hộ kinh doanh H áp dụng mức thuế suất 5%.

Ví dụ 21: Hộ ông X sau khi thu mua lá chè của hộ trồng chè đã bán ra cho hộ ông Y thì hộ ông X phải tính, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu bán lá chè cho hộ ông Y.

(iv) Nông sản ở khâu kinh doanh thương mại thì thuộc đối tượng chịu thuế 5%, trừ các trường hợp đã quy định tại điểm (ii) nêu trên theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, cụ thể:

“Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.”

2. Quản lý thuế đối với mặt hàng nông sản, thực phẩm:

Người nộp thuế kinh doanh mặt hàng nông sản thực phẩm đăng ký kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ. Người nộp thuế kê khai thuế GTGT và thuế TNDN theo quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính. Theo đó, NNT không kê khai riêng đối với hoạt động SXKD liên quan đến nông sản mà thực hiện khai chung trên các tờ khai, do vậy, không thể tách riêng được doanh thu phát sinh từ lĩnh vực nông sản trên các tờ khai GTGT, TNDN, cụ thể:

- Về thuế GTGT:

Đối với người nộp thuế kê khai theo phương pháp khấu trừ: kê khai tờ khai mẫu 01/GTGT. Theo đó:

+ Đối với số thuế mua vào của mặt hàng nông sản, thực phẩm nhập khẩu, người nộp thuế kê khai các chỉ tiêu [23a], [24a] là các chỉ tiêu liên quan đến HHDV nhập khẩu;

+ Đối với số thuế bán ra mặt hàng nông sản, thực phẩm, người nộp thuế kê khai các chỉ tiêu [30], [31] hoặc [32a] tùy thuộc vào từng đối tượng mua hàng hóa theo quy định của pháp luật; Đối với người nộp thuế kê khai theo phương pháp trực tiếp: kê khai theo mẫu số 04/GTGT.

- Về thuế TNDN: Người nộp thuế kê khai theo phương pháp Doanh thu - Chi phí (mẫu 03/TNDN) hoặc phương pháp tỷ lệ trực tiếp trên doanh thu (mẫu 04/TNDN) tùy theo phương pháp kê khai thuế đã đăng ký với CQT.

II. Thông tin tiếp nhận, hỗ trợ vướng mắc của người nộp thuế

* Qua email: [email protected].

* Qua bưu điện: Cục Thuế tỉnh Bình Thuận, Đại lộ Tôn Đức Thắng, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.

* Qua điện thoại của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận:

- Phòng Tuyên truyền hỗ trợ NNT                                   : 0252.3822767 hoặc 0252.3834731

- Phòng Kê khai - Kế toán thuế                                      : 0252.3829851

- Phòng Thanh tra - Kiểm tra 1                                       : 0252.3829850

- Phòng Công nghệ thông tin                                          : 0252.3829387

* Qua điện thoại của các Chi cục Thuế

- Chi cục Thuế thành phố Phan Thiết                  : 0252.3720077

- Chi cục Thuế khu vực Bắc Bình - Tuy Phong:

+ Huyện Bắc Bình                                                : 0252.3861154

+ Huyện Tuy Phong                                             : 0252.3950303

- Chi cục Thuế khu vực Đức Linh - Tánh linh:

+ Huyện Đức Linh                                                : 0252.3882056

+ Huyện Tánh Linh                                               : 0252.3888544

- Chi cục Thuế khu vực Lagi - Hàm Tân:

+ Thị xã Lagi                                                        : 0252.3560282

+ Huyện Hàm Tân                                                : 0252.3877684

- Chi cục Thuế khu vực Hàm Thuận Nam - Hàm Thuận Bắc

+ Huyện Hàm Thuận Nam                                   : 0252.3670571

+ Huyện Hàm Thuận Bắc                                     : 0252.3865544

- Chi cục Thuế huyện Phú Quý                            : 0252.3768622

III. Kênh thông tin điện tử của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận

STT

Kênh thông tin điện tử của Cục Thuế

Địa chỉ

Quét mã QR

1

Website

https://binhthuan.gdt.gov.vn

2

Zalo

https://zalo.me/1763809728573720746

3

Facebook

https://www.facebook.com/cucthuetinhbinhthuan?mibextid=LQQJ4d

4

Youtube

https://www.youtube.com/@cucthuetinhbinhthuan6655

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi