Công văn 4751/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chuyển tiếp ưu đãi thu nhập doanh nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4751/TCT-CS

Công văn 4751/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chuyển tiếp ưu đãi thu nhập doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4751/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Quý Trung
Ngày ban hành:28/10/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp

tải Công văn 4751/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 4751/TCT-CS PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 4751/TCT-CS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="223"> <p align="center">BỘ TÀI CHÍNH<br /> <b>TỔNG CỤC THUẾ</b><br /> ________</p> </td> <td valign="top" width="375"> <p align="center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b><br /> ___________</p> </td> </tr> <tr> <td valign="top" width="223"> <p style="text-align: center;">Số: 4751/TCT-CS<br /> <i><span>V/v chuyển tiếp ưu đãi TNDN</span></i></p> </td> <td valign="top" width="375"> <p align="right"><i>Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014</i></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center">&nbsp;</p> <p align="center"><b>Kính gửi:</b> Cục Thuế tỉnh Bình Dương</p> <p>Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8894/CT-TTHT ngày 12/8/2014 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về ưu đãi thuế TNDN của Công ty TNHH Anova và Công ty TNHH Cheng Neng. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:</p> <p>- Tại <span>Tiết b Điểm 2 Điều 35 Chương V Nghị định số 164/2003/NĐ-CP</span> ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:</p> <p><i>“Điều 35. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi đối với hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư</i></p> <p><i>2. Thời hạn áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được quy định như sau:</i></p> <p><i>b) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 15% được áp dụng trong 12 năm, kể từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh;</i></p> <p>- Tại <span>Điểm 3 và Điểm 4 Điều 1 Nghị định số 152/2004/NĐ-CP</span> ngày 6/8/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:</p> <p><i>“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:</i></p> <p><i>“3. Bổ sung thêm điểm e vào khoản 1 Điều 35 như sau:</i></p> <p><i>“e) Thuế suất 15% đối với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Chế xuất; cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Công nghiệp;”.”</i></p> <p><i>“4. Bổ sung thêm khoản 13 vào Điều 36 như sau:</i></p> <p><i>“13. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất:</i></p> <p><i>b) Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Chế xuất, cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Công nghiệp;</i></p> <p>- Tại <span>Điểm 8 Thông tư số 88/2004/TT-BTC </span>ngày 1/9/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:</p> <p><i>“8- Điểm 3, Phần I “Tổ chức thực hiện” được bổ sung như sau:</i></p> <p><i>“3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư; các cơ sở kinh doanh trong nước đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư tiếp tục được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Trường hợp mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Thông tư này thì cơ sở kinh doanh được hưởng các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư này cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại (thời gian ưu đãi về thuế theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư trừ (-) thời gian ưu đãi về thuế đã được hưởng đến ngày 01/01/2004)”.</i></p> <p>- Tại <span>Điểm 5.2 công văn số 11684/BTC-TCT</span> ngày 16/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:</p> <p><i>“5.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 1/1/2004 nếu đáp ứng được các điều kiện ghi trong Giấy phép đầu tư thì tiếp tục được hưởng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi đến hết thời hạn được ưu đãi về thuế suất theo Giấy phép đầu tư; sau khi hết thời hạn được ưu đãi về thuế suất theo Giấy phép đầu tư thì chuyển sang áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%; trường hợp đang nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 25% thì tiếp tục được áp dụng thuế suất 25% đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xin gia hạn của Giấy phép đầu tư từ ngày 1/1/2004 trở đi thì thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được áp dụng theo hướng dẫn tại <span>mục I, mục II, Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC</span>.”</i></p> <p>- Tại <span>Điểm 5.4.1, công văn số 11684/BTC-TCT</span> ngày 16/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:</p> <p><i>“5.4.1. Trường hợp mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp cho cơ sở kinh doanh trước ngày 01/01/2004 thấp hơn mức ưu đãi về thuế thu nhập hướng dẫn tại Thông tư số 128/2003/TT-BTC và Thông tư số 88/2004/TT-BTC (có cùng điều kiện được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư) thì cơ sở kinh doanh được hưởng các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại các Thông tư nêu trên cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại tính từ kỳ tính thuế năm 2004.”</i></p> <p>Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, đề nghị Cục thuế tỉnh Bình Dương căn cứ vào tình hình thực tế của từng doanh nghiệp, hướng dẫn các doanh nghiệp lựa chọn việc chuyển đổi ưu đãi về thuế TNDN cho phù hợp với quy định của pháp luật.</p> <p>Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bình Dương biết./.</p> <p>&nbsp;</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="295"> <p><b><i>Nơi nhận:</i></b><br /> - Như trên;<br /> - PTCTr Cao Anh Tuấn (để b/c);<br /> - Vụ PC (TCT);<br /> - Lưu VT, CS (3b).</p> <p>&nbsp;</p> </td> <td valign="top" width="295"> <p align="center"><b>TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG<br /> KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH<br /> PHÓ VỤ TRƯỞNG<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nguyễn Quý Trung</b></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>&nbsp;</p>
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi