Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4677/CTTBI-KK của Cục Thuế tỉnh Thái Bình về việc hoàn thuế giá trị gia tăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4677/CTTBI-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục thuế tỉnh Thái Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4677/CTTBI-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Hà Nhật Quang |
Ngày ban hành: | 23/10/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 4677/CTTBI-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH THÁI BÌNH ________________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
Số: 4677/CTTBI-KK V/v hoàn thuế GTGT. | Thái Bình, ngày 23 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty TNHH thép đặc biệt Shengli Việt Nam.
Mã số thuế: 1000440676
Địa chỉ: Khu công nghiệp cầu Nghìn, Thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
Ngày 11 tháng 10 năm 2023, Cục Thuế tỉnh Thái Bình nhận được công văn số 10102023/SHL/CV về việc hoàn thuế GTGT của Công ty TNHH thép đặc biệt Shengli Việt Nam (gọi tắt là Công ty). Theo đó Công ty đề nghị hướng dẫn các thủ tục xin hoàn số thuế cho kỳ kê khai từ tháng 12/2022 đến tháng 4/2023 số tiền là 8.000.000.000 đồng, về nội dung này, Cục Thuế tỉnh Thái Bình có ý kiến trao đổi như sau:
Căn cứ Điều 73, Điều 136 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 quy định về phân loại hồ sơ hoàn thuế và nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế;
Căn cứ Điều 4 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định về hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Điều 14, Điều 15, Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014; Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014; Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015; Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính) quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào, điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào và điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu)
Tại Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính) như sau:
“4. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
a) Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan; hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý sổ thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
c) Cơ quan thuế thực hiện hoàn thuế trước kiểm tra sau đổi với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không bị xử lý đối với hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốn thuế, gian lận thuế, gian lận thương mại trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản Ịý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.”
Căn cứ các quy định trên, hóa đơn GTGT đầu vào nếu đáp ứng điều kiện quy định thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào; khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu.
Cục Thuế tỉnh Thái Bình đề nghị Công ty:
- Căn cứ thực tế phát sinh, hồ sơ, tài liệu tại đơn vị để xác định số thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện khấu trừ, hoàn thuế; số thuế GTGT đề nghị hoàn theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT- BTC nêu trên; Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ khai thuế, hồ sơ hoàn thuế. Đối với số thuế GTGT đã được hoàn, nếu Công ty phát hiện sai sót thì kê khai bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Trường hợp trong kỳ hoàn thuế, Công ty kê khai, khấu trừ các hóa đơn mua vào của người nộp thuế có rủi ro cao về thuế mà các hóa đơn này không đáp ứng điều kiện quy định về khấu trừ, hoàn thuế hoặc là hóa đơn bất hợp pháp, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn thì không được khấu trừ, hoàn thuế.
- Căn cứ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế, cơ quan Thuế thực hiện phân loại hồ sơ hoàn thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản pháp luật có liên quan. Trong quá trình quản lý thuế, nếu phát hiện hành vi vi phạm thì cơ quan Thuế sẽ xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty liên hệ trực tiếp về Cục Thuế (phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2, điện thoại 02273.643391) để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế tỉnh Thái Bình trả lời để Công ty TNHH thép đặc biệt Shengli Việt Nam biết và thực hiện theo đúng quy định pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lãnh đạo Cục Thuế; - Các phòng: TTKT2, TTHT, NVDTPC; - Lưu: VT, Web, KK. | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG |