Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4461/CTTBI-TTHT của Cục thuế tỉnh Thái Bình về trả lời công văn số 044/CV-VXG
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4461/CTTBI-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục thuế tỉnh Thái Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4461/CTTBI-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Bùi Công Minh |
Ngày ban hành: | 09/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH THÁI BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4461/CTTBI-TTHT | Thái Bình, ngày 09 tháng 8 năm 2024 |
Kính gửi:
| Công ty cổ phần Việt Xô Gas; |
Ngày 31 tháng 7 năm 2024, Cục Thuế tỉnh Thái Bình nhận được Công văn số 044/CV-VXG của Công ty cổ phần Việt Xô Gas - Mã số thuế 1000348864 (gọi tắt là Công ty), về nội dung này, Cục Thuế tỉnh Thái Bình có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013; khoản 2 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016) quy định về “Thuế suất”.
- Tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016) quy định về “Thuế suất”.
- Tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5, Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016) quy định:
Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
...
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
...
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
...
đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác:
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
...
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
...
3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
...
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
...”
- Tại Điều 16, Điều 17 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015) quy định về: Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hóa được coi như xuất khẩu.
- Tại Điều 89, Điều 90, Điều 91 Luật Quản Lý thuế ngày 13/6/2019 quy định về: Hóa đơn điện tử; Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử; Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Tại Điều 4, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về: Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ; Loại hóa đơn; Thời điểm lập hóa đơn; Nội dung hóa đơn.
- Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 5. Trách nhiệm quản lý thuế của cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ và cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước
1. Đối với cơ quan thuế quản lý trực tiếp
...
c) Hướng dẫn, đôn đốc người nộp thuế khai thuế, nộp tiền vào ngân sách nhà nước.”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế hoạt động kinh doanh của Công ty để xác định điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Các mặt hàng (mặt hàng thiết bị (như: Lắp đặt hệ thống đường ống sử dụng Gas vào lò đốt, lắp đặt hệ thống máy hóa hơi và phụ kiện trọn bộ, lắp dàn gas) và mặt hàng gas) mà Công ty bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, nếu đáp ứng đủ điều kiện áp dụng thuế suất 0% theo quy định tại Điều 8 Luật Thuế Giá trị gia tăng; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng; Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP và Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên thì được áp dụng thuế suất 0%.
- Việc áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất thực hiện theo đúng quy định tại Điều 89, Điều 90, Điều 91 Luật Quản lý thuế; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
- Về thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Công ty với doanh nghiệp chế xuất không thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế. Đề nghị Công ty liên hệ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế tỉnh Thái Bình thông tin để Công ty cổ phần Việt Xô Gas được biết và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và những quy định pháp luật đã trích dẫn trên. Trân trọng./.
Nơi nhận:
| KT. CỤC TRƯỞNG
|