- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 4390-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn nộp thuế nhập khẩu
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 4390-TC/TCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
01/09/1999 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 4390-TC/TCT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 4390TC/TCT NGÀY 1 THÁNG 09 NĂM 1999
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN NỘP THUẾ NHẬP KHẨU
Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Quyết định số 171/1999/QĐ-TTg ngày 19/08/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho chậm nộp thuế đối với hàng nhập khẩulà nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp cho sản xuất, Bộ Tài chính hướng dẫn việc nộp thuế nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp cho sản xuất như sau:
1. Doanh nghiệpnhập khẩu hoặc doanh nghiệp nhận uỷ thác nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, phụ tùng (kể cả linh kiện và bộ linh kiện) phục vụ trực tiếp cho sản xuất, lắp ráp sản phẩm được chậm nộp thuế nhập khẩu trong thời hạn là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phải nộp xong thuế nhập khẩu theo quy định tại tiết d khoản3 Điều 4 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu (bao gồm cả thời gian được phép chậm nộp) đối với nguyên liệu, vật tư, phụ tùng, bộ linh kiện phục vụ trực tiếp cho lắp ráp, sản xuất là 60 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo thuế chính thức của cơ quan Hải quan về số thuế phải nộp. Doanh nghiệp nhập khẩu phải nộp cho cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu Bản đăng ký: nguyên liệu, vật tư, phụ tùng (kể cả linh kiện và bộ linh kiện) nhập khẩu về để trực tiếp sản xuất, lắp ráp sản phẩm.
2. Đối với các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc doanh nghiệp nhận uỷ thác nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, phụ tùng(kể cả linh kiện và bộ linh kiện) phục vụ trực tiếp cho lắp ráp, sản xuất sản phẩm đã nộp tờ khai hàng nhập khẩu cho cơ quan Hải quan trước ngày 01/09/1999và đến ngày 01/09/1999 vẫn còn trong thời hạn nộp thuế theo thông báo thuế chính thức của cơ quan Hải quan thì cũng được thực hiện chậm nộp thuế theo thời gian quy định tại điểm 1 công văn này.
Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập khẩu vật tư, nguyên liệu nhận được Thông báo thuế chính thức của cơ quan Hải quan, trong thông báo thuế có ghi: trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày 03/08/1999, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế ghi trên thông báonày vào Tài khoản... Như vậy, đến ngày 01/09/1999, doanh nghiệp vẫn còn trong thời hạn nộp thuế theo thông báo thuế thì doanh nghiệp cũng được phép chậm nộp thuếso với ngày thông báo thuế là 30 ngày. Doanh nghiệp A phải gửi bổ sung cho cơ quan Hải quan, nơi làm thủ tục nhập khẩu, bản đăng ký vật tư, nguyên liệu, phụ tùng (kể cả linh kiện và bộ linh kiện) nhập khẩu để trực tiếp sản xuất, lắp ráp sản phẩm.
3. Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng đối vớinguyên liệu, vật tư, phụ tùng (kể cả linh kiện và bộ linh kiện) nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho lắp ráp,sản xuất thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu được hướng dẫn tại điểm 1 và điểm 2 của công văn này.
4. Việc thực hiện thời hạn nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT đối với nguyên liệu, vật tư,phụ tùng (kể cả linh kiện và bộ linh kiện) nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho lắp ráp, sản xuất theo hướng dẫn tại công văn này được áp dụngđối với các tờ khai hàng nhập khẩu nộp cho cơ quan Hải quan đến hết ngày 31/12/2000.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!