Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4244/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế đối với khoản thanh toán không dùng tiền mặt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4244/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4244/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Quý Trung |
Ngày ban hành: | 01/10/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 4244/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4244/TCT-CS | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh
Trả lời công văn số 1590/CT-KT1 ngày 20/8/2014 của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh về chính sách thuế đối với các khoản thanh toán không dùng tiền mặt, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về hóa đơn, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
Tại Khoản 3, Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
“3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán (tài khoản của bên mua và tài khoản của bên bán phải là tài khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế) mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán nếu tài khoản này đã được đăng ký giao dịch với cơ quan thuế).
Tại Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành về thuế TNDN hướng dẫn các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
…
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế GTGT”.
Về hóa đơn, chứng từ để được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với các khoản công tác phí của cán bộ được xử lý như sau:
- Trường hợp cán bộ được cử đi công tác nước ngoài: đề nghị Cục Thuế căn cứ hướng dẫn tại công văn số 3819/TCT-CS ngày 6/9/2014 để hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện theo quy định.
- Trường hợp cán bộ được cử đi công tác trong nước: đề nghị Cục Thuế căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối với trường hợp tài khoản bên bán chưa được đăng ký với cơ quan thuế
Về vấn đề này, Tổng cục Thuế ghi nhận kiến nghị của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh và sẽ xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định khi sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật có liên quan.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh được biết./.
Nơi nhận:
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |