Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 415/TCT-QLN 2024 gia hạn nộp thuế tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 415/TCT-QLN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Trần Xuân Linh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/02/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản

TÓM TẮT CÔNG VĂN 415/TCT-QLN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 415/TCT-QLN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 415/TCT-QLN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 415/TCT-QLN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ
__________

Số: 415/TCT-QLN

V/v gia hạn nộp tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản do vướng
mắc về giải phóng mặt bằng
thuê đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2024

 

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Thuận

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8059/CTBTH-QLN ngày 16/11/2023 của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận báo cáo vướng mắc về hồ sơ đề nghị gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất của Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Cát Tường. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ quy định về gia hạn thời gian nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản như sau:

“ 1. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xem xét gia hạn khi vướng mắc giải phóng mặt bng thuê đất và các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật quản lý thuế. ”

- Tại Điều 20 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất như sau:

“ 1. Hồ sơ gia hạn

Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất phải lập và gửi hồ sơ gia hạn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp khoản thu. Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị gia hạn của người nộp thuế theo Mu số 01/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do chưa triển khai được dự án hoặc tạm dừng khai thác, số tiền cấp quyn khai thác khoáng sản đ nghị gia hạn, thời gian đề nghị gia hạn, diện tích đất có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất, tổng diện tích đất trên giấy phép khai thác.

b) Văn bản có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm  quyền (Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ban bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện hoặc cơ quan khác có chức năng tương tự) v việc người nộp thuế có vướng mc về giải phóng mặt bằng thuê đất, trong đó ghi rõ diện tích đất có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất.

c) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

2. Thời gian gia hạn không vượt quá 02 năm, kể từ thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

3. Số tiền được gia hạn là số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ tại thời điểm người nộp thuế đề nghị gia hạn tương ứng với diện tích đất được ghi trong giấy phép khai thác khoáng sản đang có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất được cơ quan nhà nước có thẩm  quyền xác nhận.

Trường hợp có vướng mc v giải phóng mặt bằng thuê đất mà người nộp thuế chưa triển khai được dự án hoặc tạm dừng toàn bộ hoạt động khai thác khoáng sản thì gia hạn nộp thuế đối với toàn bộ số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ.

4. Trình tự thủ tục gia hạn

a) Trường hợp hồ sơ gia hạn chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc có sai sót khác, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bng văn bản theo Mẫu số 03/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này cho người nộp thuế bổ sung hồ sơ hoặc đ nghị giải trình. Nếu người nộp thuế không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế thì không được xử lý gia hạn.

b) Trường hợp hồ sơ gia hạn đy đủ, đúng mẫu biểu quy định tại khoản 1 Điu này thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, k từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bng văn bản gửi người nộp thuế:

Văn bản không chấp thuận gia hạn nếu người nộp thuế không thuộc trường hợp được gia hạn theo Mẫu số 04/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

Quyết định gia hạn nêu người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn theo Mẫu số 02/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Quyết định gia hạn phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của ngành thuế chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định.

5. Thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp khoản thu quyết định số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được gia hạn, thời gian gia hạn. ”

Căn cứ các quy định nêu trên và theo trình bày của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận tại công văn số 8059/CTBTH-QLN ngày 16/1 1/2023, từ năm 2018 đến nay, dự án khai thác quặng sa khoáng titan - zircon tại khu vực Mũi Đá 1 thuộc phường Phú Hải, thành phố Phan Thiết và thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận của Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Cát Tường có vướng mc về đất đai do không được cấp giy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trong vùng quy hoạch đ phục vụ khai thác, tuyển quặng. Trường hợp dự án của Công ty chưa được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để thực hiện giải phóng mặt bằng thì Công ty thuộc đối tượng được xem xét gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định s 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ và Điều 20 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bình Thuận căn cứ các quy định của pháp luật về quản lý thuế, các quy định pháp luật liên quan; căn cứ các văn bản trả lời của Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Thuận, Tổng cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam - Bộ Tài nguyên và môi trường....và rà soát tình hình thực tế, hồ sơ gia hạn của Công ty để xử lý theo đúng quy định.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Bình Thuận biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- Phó TCT Đặng Ngọc Minh (để b/c);

- Vụ PC-TCT;

- Website Tổng cục Thuế;

- Lưu: VT, QLN(2b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ NỢ VÀ CCNT

PHÓ VỤ TRƯỞNG

 

 

Trần Xuân Linh

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 415/TCT-QLN của Tổng cục Thuế về việc gia hạn nộp thuế tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 415/TCT-QLN

01

Luật Quản lý thuế của Quốc hội, số 38/2019/QH14

02

Nghị định 67/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

03

Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×