Công văn 4070/CTHPH-TTHT về giải đáp chính sách thuế

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4070/CTHPH-TTHT

Công văn 4070/CTHPH-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hải Phòng về giải đáp chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hải PhòngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4070/CTHPH-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Vũ Huy Khuê
Ngày ban hành:16/10/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 4070/CTHPH-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 4070/CTHPH-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 4070/CTHPH-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TP HẢI PHÒNG

Số: 407/CTHPH-TTHT

V/v giải đáp chính sách thuế

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Phòng, ngày 16 tháng 10 năm 2024

Kính gửi:

Công ty TNHH thiết bị điện Mirae Vina

Mã số thuế: 0202012992

Địa chỉ: Lô CN8.2, Khu công nghiệp Nam cầu Kiền, Xã Hoàng Động, Huyện Thuỷ Nguyên, Thành plJq Hải Phòng.

Cục Thuế TP Hải Phòng nhận được Cộng văn số 1009/2024/CV-MIRAE VINA đề ngày 12/9/2024 của Công ty TNHH thiết bị điện Mirae Vina (sau đây gọi là “Công ty”), nội dung đề nghị hướng dẫn “V/v: Chính sách thuế đổi với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo văn bản xác nhận của Bộ công thương”.

Vvấn đề này, Cục Thuế TP Hải Phòng có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 1 Nghị định số 57/2021/NĐ-CP ngày 04/06/2021 của Chính phủ quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đổi với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:

“g) Doanh nghiệp có dự án đầu tư (đầu tư mới và đầu tư mở rộng) sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, thực hiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2015, đáp ứng các điều kiện của dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Luật số 71/2014/QH13 và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thì được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập dpanh nghiệp như sau:

...g2) Trường hợp doanh nghiệp có dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ mà thu nhập từ dự án này đã hưởng hết ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện ưu đãi khác (ngoài điều kiện ưu đãi đổi với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ) thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

g3) Trường hợp doanh nghiệp có dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ mà thu nhập từ dự án này đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện ưu đãi khác (ngoài điều kiện ưu đãi đổi với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ) thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

g4) Cách xác định thời gian ưu đãi còn lại nêu tại điểm g2 và g3 điểm này:

Thời gian ưu đãi còn lại được xác định bằng thời gian ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trừ đi số năm miễn thuế, số năm giảm thuế, số năm hưởng thuế suất ưu đãi đã được hưởng ưu đãi theo điều kiện ưu đãi khác, cụ thể như sau:

- Thời gian miễn thuế còn lại bằng thời gian miễn thuế theo điều kiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trừ đi thời gian miễn thuế đã hưởng ưu đãi theo điều kiện ưu đãi khác;

- Thời gian giảm thuế còn lại bằng thời gian giảm thuế theo điều kiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trừ đi thời gian giảm thuế đã hưởng ưu đãi theo điều kiện ưu đãi khác;

- Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi còn lại bằng thời gian ưu đãi thuế suất theo điều kiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trừ đi thời gian ưu đãi thuế suất đã hưởng theo điều kiện ưu đãi khác (nếu có).”;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một s điều tại các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế:

+ Tại khoản 11 Điều 1 bổ sung điểm g vào khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đi với:

“g) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao;

- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: Dệt - may; da - giầy; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.

Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được ưu đãi thuế quy định tại Khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ.”;

+ Tại khoản 16 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/ 2013 của Chính phủ quy định áp dụng miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đi với:

“a) Thu nhập của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này.”;

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 21/2016/TT-BTC ngày 05/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khai thuế GTGT và ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ quy định: “Điều 4. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng đi với thu nhập của doanh ngliiệp từ thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ từ ngày 01/1/2015 đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ (gọi tắt là Giấy xác nhận ưu đãi).

... Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển là cơ sở để áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, về mức ưu đãi, thời điểm bắt đầu áp dụng ưu đãi, việc chuyển tiếp ưu đãi thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

...Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp xác định riêng thu nhập từ dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển để hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.”;

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 của Bộ Công Thương quy định trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN:

“Điều 4. Trường hợp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế phải sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

a) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiền phát triển trong nước đã sản xuất được trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 (quy đinh tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này) và có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standarđization ban hành) hoặc tương đương (nếu có);

b) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ quy định tại Phụ lục Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành kèm theo Nghị định số 111/201I5/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ và không thuộc Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”;

Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTS ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp;

+ Tại khoản 3 Điều 20 quy định về thời gian miễn thuế, giảm thuế (đã được sửa đổi bởi Điều 6 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 15/11/2014 của Bộ Tài chính);

Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính:

+ Tại khoản 3 Điều 10 (sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/TT- BTC) quy định về dự án đầu tư mới;

+ Tại khoản 4 Điều 10 (sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định về đầu tư mở rộng;

Căn cứ Phụ lục I - Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trong nước đã sản xuất được trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BCT ngày 23/11/2021 của Bộ Công Thương) thay thế Phụ lục I - Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trong nước đã sản xuất được trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 (ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 của Bộ Công Thương);

Tại giấy xác nhận số 6823/GXN-BCT ngày 09/9/2024 của Bộ Công thương có xác nhận “Công ty TNHH thiết bị điện Mirae Vina thuộc Danh mục sản phẩm hỗ trợ ưu tiên phát triển, đủ điều kiện được xem xét hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ”.

Từ các căn cứ nêu trên, Cục Thuế TP Hải Phòng hướng dẫn về mặt nguyên tắc như sau:

Trường hợp Công ty TNHH thiết bị điện Mirae Vina (địa chỉ tại Lô CN8.2, Khu Công nghiệp Nam cầu Kiền, xã Hoàng Động, Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng) có dự án đầu tư (đầu tư mới và đầu tư mở rộng) sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ và Điều 4 Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 của Bộ Công Thương; Dự án đã được Bộ Công thương cấp giấy xác nhận ưu đãi số 6823/GXN-BCT ngày 09/9/2024 thì thu nhập từ thực hiện dự án đu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo giấy xác nhận số 6823/GXN- BCT ngày 09/9/2024 của Bộ Công thương được áp dụng ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện sản xuất sấh phẩm công nghiệp hỗ trợ kể từ kỳ tính thuế năm 2024 như sau:

- Đi với dự án đầu tư mới: Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới được áp dụng miễn thuế 4 năm, giảm 50% so thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo, thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm.

- Đối với dự án đầu tư mở rộng: Dự án đầu tư mở rộng đáp ứng một trong các tiêu chí quy định tại khoản 4 Điều 10 Thong tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính thì thu nhập từ thực hiện dự án được áp dụng miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo, không được hưởng ưu đãi thuuế suất.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thi gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

Trường hợp Doanh nghiệp có dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ mà thu nhập từ dự án này đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện ưu đãi khác (ngoài điều kiện ưu đãi đi với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ) thì được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho thời gian còn li kể từ kỳ tính thuế được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

Lưu ý: Căn cứ theo công văn số 2326/^CT-CS ngày 03/6/2024 của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế TNDN, trường hợp doanh nghiệp lựa chọn hưởng ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thì thu nhập phát sinh từ các sản phẩm không phải là sản phẩm công nghiệp hỗ trợ của dư án đầu tư không tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo các điều kiện khác.

Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai. Đ nghị Công ty căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị và đi chiếu với các quy định tại văn bản pháp luật nêu trên để thực hiện đúng quy định.

Cục Thuế TP Hải Phòng có ý kiến để biết và thực hiện./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Ban lãnh đạo cục;

- Phòng: NVDTPC, TTKT2;

- Website Cục Thuế;

- Lưu: VT, TTHT (6b).

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

Vũ Huy Khuê

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi