Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4061/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4061/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4061/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Nam Bình |
Ngày ban hành: | 05/05/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp |
tải Công văn 4061/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4061/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Hạ Tầng Nước Sài Gòn
Địa chỉ: Lầu 7, Tòa nhà NDC, 60 Nguyễn Đình Chiểu, P. Đa kao, Q.1, TP.HCM
Mã số thuế: 0303476454
Trả lời văn bản số 139/CV/SGW/2017 ngày 09/03/2017 của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 15 Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
“Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. Các khoản thu nhập nhận được bằng hiện vật thì giá trị của hiện vật được xác định bằng giá trị của hàng hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm nhận.
…”
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
+ Tại Khoản 1 Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chỉ để lập chứng từ chi tiền.
Trường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định.
…”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty theo trình bày và hồ sơ đính kèm có nhận tiền cấp hỗ trợ (không hoàn lại) là 600 tỷ đồng của Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh để thực hiện “Đề án xã hội hóa đầu tư phát triển hệ thống cấp nước và phân phối nước sạch trên địa bàn Huyện Củ Chi giai đoạn 2015 - 2019” (theo quyết định số 3504/QĐ-UBND ngày 20/07/2015 và 6335/QĐ-UBND ngày 30/11/2015 của Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh) thì khi nhận tiền cấp hỗ trợ để thực hiện dự án trên, Công ty lập chứng từ thu và kê khai nộp thuế TNDN (thuộc khoản thu nhập khác) theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |