Công văn 3553/CTTBI-HKDCN của Cục thuế tỉnh Thái Bình về việc hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3553/CTTBI-HKDCN

Công văn 3553/CTTBI-HKDCN của Cục thuế tỉnh Thái Bình về việc hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023
Cơ quan ban hành: Cục thuế tỉnh Thái BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3553/CTTBI-HKDCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Tiến Lợi
Ngày ban hành:25/06/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 3553/CTTBI-HKDCN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 3553/CTTBI-HKDCN PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 3553/CTTBI-HKDCN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH THÁI BÌNH
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 3553/CTTBI-HKDCN
V/v trả lời đề nghị hướng dẫn QTT của ông Phạm Thanh Phong

Thái Bình, ngày 25 tháng 6 năm 2024

 

Kính gửi: Ông Phạm Thanh Phong
Mã số thuế: 8086351160
Địa chỉ: Chi nhánh Thái Bình - Công ty Cổ phần Viễn thông FPT, Số 168 Nguyễn Thị Minh Khai, tổ 46, phường Bồ Xuyên,
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.

Ngày 19/6/2024, Cục Thuế tỉnh Thái Bình nhận được văn bản số 196/2024 của ông Phạm Thanh Phong, mã số thuế 8086351160 (sau đây gọi tắt là “NNT”) về việc hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2023. Về nội dung này, Cục Thuế tỉnh Thái Bình có ý kiến như sau:

- Tại Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 quy định:

Điều 8. Quản lý thuế và hoàn thuế

...2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

- Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế:

Tại điểm b tiết 9.2 Khoản 9 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định:

+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

+ Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

+ Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).

+ Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.

+ Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).

+ Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.

+ Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm a khoản 3 Mục III công văn này (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).

- Nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế:

Tại Khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định:

“Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

...8. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế là cá nhân có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc loại phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế như sau:

...b) Cá nhân trực tiếp khai quyết toán thuế theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định này bao gồm:

...b.2) Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như sau:

Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.”

- Tại khoản 2 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN quy định:

“Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế

...

2. Chứng từ khấu trừ

a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều này phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.

...”

Qua đối chiếu dữ liệu tổng hợp tại cơ quan thuế ngày 24/6/2024, năm 2023 NNT Phạm Thanh Phong, Mã số thuế: 8086351160 có nghĩa vụ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công như sau:

Đơn vị tính: đồng

STT

Chỉ tiêu

Số liệu quyết toán của cơ quan chi trả thu nhập

1

Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ

1.093.900.000

 

Trong đó thu nhập tại:

 

a

Chi nhánh Thái Bình - Công ty Cổ phần Viễn thông FPT

493.200.000

b

Chi nhánh Sơn La - Công ty Cổ phần Viễn thông FPT

600.700.000

2

Các khoản Giảm trừ

256.710.000

3

Tổng thu nhập tính thuế

837.190.000

4

Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ

180.957.000

5

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ

180.957.000

6

Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ

0

7

Tổng số thuế TNCN còn phải nộp trong kỳ

0

8

Tổng số thuế TNCN nộp thừa trong kỳ

0

 

Căn cứ các quy định nêu trên và số liệu tổng hợp tại cơ quan thuế, NNT không có dữ liệu thể hiện số tiền thuế TNCN khấu trừ nộp bổ sung 96.162.500 đồng (Theo như nội dung trong văn bản), NNT hiện không có số thuế thuế TNCN nộp thừa trong kỳ tính thuế năm 2023 nên không thuộc trường hợp được hoàn thuế theo quy định.

Trường hợp NNT xác định có số tiền thuế TNCN khấu trừ nộp bổ sung 96.162.500 đồng qua cơ quan chi trả (số thuế TNCN nộp thừa) thì NNT yêu cầu cơ quan chi trả cung cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN và điều chỉnh, bổ sung quyết toán thuế TNCN năm 2023. Người nộp thuế được hoàn thuế trong trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp và thực hiện nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN theo các quy định nêu trên.

Cục Thuế trả lời để ông Phạm Thanh Phong được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Cục Thuế;
- Các phòng: TTHT, KK, TTKT2, HKDCN;
- Lưu: VT, HDKCN.

 

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG






Nguyễn Tiến Lợi

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi