Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3486/CTBPH-TTHT về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3486/CTBPH-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Bình Phước | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3486/CTBPH-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Tạ Hoàng Giang |
Ngày ban hành: | 17/10/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Công văn 3486/CTBPH-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Phước về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Xem chi tiết Công văn 3486/CTBPH-TTHT tại đây
tải Công văn 3486/CTBPH-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bình Phước, ngày 17 tháng 10 năm 2024 |
Kính gửi: | Công ty TNHH MTV nước Biwase Bình Phước. Mã số thuế: 3801301847. Địa chỉ: Tổ 1, Khu Phố Mỳ Hưng, Phường Thành Tâm, Thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. |
Cục Thuế Bình Phước nhận được Công văn số 39/CV-BWE-BP ngàỵ 10/08/2024 của Công ty TNHH MTV nước Biwase Bình Phước (Công ty) hỏi về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho Doanh nghiệp mới hoạt động. Vấn đề này, Cục thuế tỉnh Bình Phước trả lời như sau:
1. Về ưu đãi theo địa bàn:
Căn cứ số thứ tự 42 Phụ lục III Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định: thị xã Chơn Thành lả í/z‘ữ bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Căn cứ Nghị định số 218/2013/ND-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Tại khoản 3 Điều 15 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định:
“3. Thuế suất 20% trong thời gian mười năm áp dụng đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
…
Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế quy định tại các Điểm a, b Khoản này kế từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 áp dụng thuế suất 17%. ”
- Tại khoản 6 Điều 15 quy định về thời gian áp dụng thuể suất ưu đãi thuế TNDN như sau:
“6. Thời gian áp dụng Thuế suất ưu đãi quy định tại Điểu này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới;... ”
Căn cứ khoản 4 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định:
“4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kè từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.... ”
Căn cứ Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 Hướng dẫn về Thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/12/2015 ...quy định như sau:
- Tại khoản 3 Điều 10 đã được Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
"5. Về dự án đầu tư mới:
a) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP là:
b) Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu từ ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó sau khi được cáp Giây chứng nhận đầu tư.
…
b) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện đầu tư mới không bao gồm các các trường hợp sau:
- Dự án đầu tư hình thành từ việc: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hĩnh thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Dự án đầu tư hình thành từ việc chuyển đổi chủ sở hữu (bao gồm cả trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới nhưng vẫn kế thừa tài sản, địa diêm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cũ đê tiếp tục hoạt động sản xuât kinh doanh; mua lại dự án đầu tư đang hoạt động).
Doanh nghiệp thành lập hoặc doanh nghiệp có dự án đầu tư từ việc chuyên đổi loại hình doanh nghiệp, chuyến đôi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất được kế thừa các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp hoặc dự ản đầu tư trước khi chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất trong thời gian còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ khoản 5 Điều 3 Luật số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Luật Đầu tư giải thích từ ngữ về dự án đầu tư mở rộng quy định như sau:
“5. Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triên dự án đầu tư đang hoạt động bang cách mở rộng quy mô, nâng cao công suát, đôi mới công nghệ, giảm ô nhiêm hoặc cải thiện môi trường. ”
Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 6 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định như sau:
“4. Sừa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 6 Điều 18 Thông tư số 78/20Ỉ4/TT- BTC (đã được sủa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số ỉ51/2014/TT-BTC) như sau:
6. Vê đầu tư mở rộng
a) Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động như mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suât, đôi mới công nghệ sản xuât (gọi chung là dự án đầu tư mở rộng) thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định so 218/2013/NĐ-CP (bao gồm cả khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và Khu công nghiệp năm trên địa bàn các đô thị loại I trực thuộc tỉnh) nêu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại diêm này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (bao gồm mức thuế suẩt, thời gian miễn giảm nếu có) hoặc được áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với phẩn thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại (không được hưởng mức thuê suât ưu đãi) băng với thời gian miên thuê, giảm thuê áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn hoặc lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại thì dự án đầu tư mở rộng đó phải thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định sô 218/2013/NĐ-CP đồng thời cũng thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn với dự ản đang hoạt động.
Dự án đầu tư mở rộng quy định tại diêm này phải đáp ứng một trong các tiêu chỉ sau:
- Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực, hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
- Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá tài sản cố định trước khi đầu tư.
- Công suất thiết kể khi đầu tư mở rộng tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế theo luận chứng kinh tê kĩ thuật trước khi đầu tư ban đầu.
Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi theo diện đầu tư mở rộng thì phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng được hạch toán riêng. Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại thì thu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên tổng nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp.
…
Ưu đãi thuế quy định tại khoản này không áp dụng đối với các trường hợp đầu tư mở rộng do chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi sở hữu (bao gồm cả trường hợp thực hiện dự án đầu tư nhưng vẫn kế thừa tài sản, địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cũ để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh), mua lại doanh nghiệp hoặc mua lại dự án đầu tư đang hoạt động.
Doanh nghiệp có dự án đầu tư từ việc chuyển đổi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất được kế thừa các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư trước khi chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất trong thời gian còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ”■
Trường hợp Công ty TNHH MTV Nước Biwase Bình Phước tách ra từ Chi nhánh cấp nước Chơn Thành - Công ty CP - Tổng Công ty Nước - Môi trường Bình Phước thuộc trường hợp quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 thì không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
Trường hợp Chi nhánh cấp nước Chơn Thành - Công ty CP - Tổng Công ty Nước - Môi trường Bình Phước có các dự án đầu tư đang được hưởng ưu đãi thuế TNĐN thì Công ty TNHH MTV Nước Biwase Bình Phước được kế thừa các ưu đãi về TNDN của doanh nghiệp nếu tiếp tục đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế TNDN theo quy định.
Trường hợp Công ty TNHH MTV Nước Biwase Bình Phước có dự án đầu tư mở rộng đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần đầu tư mở rộng theo Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
2. Về ưu đãi theo ngành nghề
Căn cứ Phụ lục II Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
Căn cứ phụ lục VI Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính Phủ Sửa đổi, bổ sung Mục V Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg.
Căn cứ điểm c, khoản 1 và khoản 3 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT- BTC như sau:
"Điều 11. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
"1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:
c) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm: sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.
…
3. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:
a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thế thao và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hoá).
Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hoá được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định
Trường hợp Công ty TNHH MVT Nước Biwase Bình Phước có các hoạt động đầu tư trong lĩnh vực môi trường, ngành nghề xã hội hóa đáp ứng được các điều kiện quy định tại Phụ lục II Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP hoặc quy định tại Phụ lục VI Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ và đủ điều kiện theo Khoản 3, Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính thì được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế TNDN theo Điều 11 Thông tư 96/2015/TT- BTC ngày 22/6/2015 .
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, đối chiếu với các quy định tại văn bản pháp luật (nêu trên) và các văn bản khác có liên quan để thực hiện đúng quy định.
Cục Thuế tỉnh Bình Phước trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG
Tạ Hoàng Giang |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây