Công văn 3321/TCT-CS của Tổng cục Thuế về hạch toán chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3321/TCT-CS

Công văn 3321/TCT-CS của Tổng cục Thuế về hạch toán chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3321/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Quý Trung
Ngày ban hành:15/08/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp

tải Công văn 3321/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 3321/TCT-CS PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 3321/TCT-CS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________

Số: 3321/TCT-CS
V/v chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2014

 

Kính gửi: Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2683/CT-TTHT ngày 14/05/2013, công văn số 1790/CT-TTHT ngày 21/03/2014 và công văn số 2873/CT-BC-TT1 ngày 23/04/2014 của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh đề nghị Tổng cục Thuế hướng dẫn về hạch toán chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp bị truy thu do xác định giá trị gia tăng để tính thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Khoản 1, Mục IV, Phần C, Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:

“1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1.1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

1.2. Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật”.

Tại Điểm 2.29, Điểm 2.31, Khoản 2, Mục IV, Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính có hướng dẫn không được tính vào chi phí được trừ:

“2.29. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật”.

“2.31. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân”.

Tại Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính có hướng dẫn:

“1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật”.

Tại Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính có hướng dẫn:

“1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật”.

Tại Điểm 2.29, Điểm 2.31, Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 123/2012/TT-BTC có hướng dẫn không được tính vào chi phí được trừ:

“2.29. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật”.

“2.31. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân”.

Theo báo cáo tại các công văn nêu trên và qua trao đổi với Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh, trường hợp Ngân hàng BNP Paribas chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện kê khai thuế GTGT theo 02 phương pháp: phương pháp khấu trừ đối với hoạt động tín dụng và phương pháp trực tiếp đối với hoạt động kinh doanh ngoại tệ, trong quá trình thanh tra việc chấp hành pháp luật thuế năm 2011, Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh phát hiện Chi nhánh Ngân hàng PBN Paribas có phát sinh âm thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp) đối với hoạt động kinh doanh ngoại tệ nhưng khi thực hiện kê khai thuế TNDN thì kê khai có lãi đối với hoạt động kinh doanh ngoại tệ này. Đề nghị Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh yêu cầu đơn vị giải trình để xác định được cụ thể nguyên nhân của vướng mắc trên. Trên cơ sở đó, Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh xử lý theo đúng quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh được biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCT Cao Anh Tuấn (để b/c);
- Vụ PC (TCT);
- Lưu: VT, CS-3b.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Quý Trung

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi