Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3118/TCT-CS của Tổng cục Thuế về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3118/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3118/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 08/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp |
tải Công văn 3118/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3118/TCT-CS | Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hà Nam.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1206/CT-TT&HT ngày 12/6/2014 của Cục Thuế tỉnh Hà Nam về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) ...
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan...”;
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên thì:
“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
…
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);...”.
Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp Công ty TNHH NYK Line (Việt Nam) (doanh nghiệp nội địa) cung cấp một số dịch vụ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh hàng hóa xuất khẩu của Công ty TNHH Eida Việt Nam (doanh nghiệp chế xuất, nằm trong khu chế xuất) thì các khoản phí mà Công ty TNHH Eida Việt Nam phải trả cho Công ty TNHH NYK Line: phí xếp dỡ (THC), phí chứng từ (BL fee), phí niêm chì (Seal), phí lưu container & phí lưu bãi (DD), phí vệ sinh container (CCC) và một số phụ phí khác được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% của dịch vụ xuất khẩu nếu không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và đáp ứng được các điều kiện về hợp đồng, hóa đơn và thanh toán qua ngân hàng quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Hà Nam được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |