Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2607/CTTGI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Tiền Giang về việc giảm thuế giá trị gia tăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2607/CTTGI-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Tiền Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2607/CTTGI-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Quốc Sơn |
Ngày ban hành: | 17/05/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 2607/CTTGI-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH TIỀN GIANG ________________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
Số: 2607/CTTGI-TTHT V/v giảm thuế GTGT | Tiền Giang, ngày 17 tháng 5 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty TNHH Freeview Industrial (VN)
Trả lời công văn số 02/2022-FVW ngày 09/5/2022 của Công ty TNHH Freeview Industrial (VN) về việc xác định thuế suất thuế GTGT. Về vấn đề này, Cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định:
“Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều này được áp dụng thông nhât tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế GTGT.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế GTGT thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và không được giảm thuế GTGT.”
Tại phần “Ghi chú” của Phụ lục I - Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT (Kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP) có hướng dẫn:
“- Phụ lục Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT này là một phần của Phụ lục Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 1/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam.
- Đối với mã số HS ở cột (10): Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT trong Chương 2 chữ số, nhóm 4 chữ số hoặc 6 chữ số bao gồm tất cả các mã hàng 8 chữ số trong Chương, nhóm đó.
- Các dòng hàng có ký hiệu (*) ở cột (10), thực hiện khai mã HS theo thực tế hàng hóa nhập khẩu”.
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế trả lời theo nguyên tắc sau:
- Trường hợp Công ty có phát sinh hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì căn cứ mã loại hàng hóa, dịch vụ thực tế tại đơn vị, đối chiếu theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 1/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ, sau đó đến các phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ để áp dụng việc giảm thuế GTGT theo quy định. Các loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thuế suất 10% và không thuộc loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ thì được giảm 2% thuế suất thuế GTGT xuống còn 8%.
- Căn cứ quy định trên, mặt hàng kim loại thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ nên không được giảm thuế giá trị gia tăng đồng thời tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
- Trường hợp Công ty thanh lý máy móc thiết bị nếu có mã ngành sản phẩm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 1/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ không thuộc Phụ lục I theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ thì thuộc đối tượng được giảm thuế theo Nghị định này.
Đề nghị Công ty căn cứ vào tình hình thực tế tại doanh nghiệp để kê khai và nộp thuế theo đúng quy định.
Cục Thuế tỉnh Tiền Giang trả lời để Công ty TNHH Freeview Industrial (VN) được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Các CCT; (scan gửi) - Các Phòng; (scan gửi) - Trang thông tin điện tử; - Lưu: VT, TTHT. | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG |