Công văn 2269/TCHQ-TXNK 2024 về thủ tục hải quan, hoàn thuế nhập khẩu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2269/TCHQ-TXNK

Công văn 2269/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về thủ tục hải quan, hoàn thuế nhập khẩu
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quanSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2269/TCHQ-TXNKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đặng Sơn Tùng
Ngày ban hành:23/05/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

TNG CỤC HẢI QUAN
__________

Số: 2269/TCHQ-TXNK

V/v th tục hi quan, hoàn thuế NK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2024

Kính gửi: Công ty TNHH Global Gases Việt Nam.

(Tầng 46, tòa nhà Bitexco Financial Tower, số 2, đường Hải Triều,
phường B
ến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh)

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số GGV/20240315 ngày 25/3/2024 của Công ty TNHH Global Gases Việt Nam đề nghị hướng dẫn thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu và điều kiện hoàn thuế nhập khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền xuất khẩu, được xuất khẩu: Hàng hóa mua tại Việt Nam; hàng hóa do tổ chức kinh tế đó đặt gia công tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng...”. Như vậy, căn cứ quy định nêu trên, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền xuất khẩu được xuất khẩu hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng.

Công ty (là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối...) sẽ phải đảm bảo các quy định tại Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 và Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính ph. Vấn đề này thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương, do vậy trường hợp Công ty còn phát sinh vướng mắc liên quan đến quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, đề nghị Công ty liên hệ với Bộ Công Thương để được hướng dẫn cụ thể.

2. Về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài  thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (trừ doanh nghiệp chế xuất).

 Điều 87 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định cụ th hồ sơ hải quan, thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài thực hiện quyn xuất khẩu, quyền nhập khẩu, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Vì vậy, đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế, đối chiếu với quy định nêu trên để cung cấp hồ sơ và thực hiện thủ tục hải quan đảm bảo đúng quy định.

3. Về việc sử dụng mã loại hình

- Căn cứ hướng dẫn mã loại hình tại Quyết định s 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021, công văn số 695/TCHQ-GSQL ngày 05/02/2021 của Tổng cục Hải quan thì: đi với trường hợp hàng hóa đã nhập khẩu (bao gồm hàng hóa nhập khẩu theo quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), sau đó xuất khẩu nguyên trạng, chưa qua sử dụng, gia công, chế biến (bao gồm hàng hóa xuất khẩu theo quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan sử dụng mã loại hình B13 - xuất khẩu hàng đã nhập khẩu.

Do đó, đối với phần khí He-li còn lại trong bồn sau khi Công ty thực hiện hoạt động sang chiết (không pha chế, bơm nạp, không làm thay đổi tính chất lý hoá, đặc tính, công dụng của hàng hóa) nếu đáp ứng điều kiện nguyên trạng, chưa qua sử dụng, gia công, chế biến theo hướng dẫn nêu trên thì sử dụng mã loại hình B13 khi xuất khẩu ra nước ngoài hoặc khu phi thuế quan.

- Trường hợp Công ty đã được cấp quyền nhập khẩu và nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu thì Công ty đăng ký mã loại hình A41 - nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu.

4. Về hoàn thuế nhập khẩu.

Căn cứ điểm c khoản 1, khoản 2 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.

Căn cứ khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 được sửa đi, b sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ thì hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, gồm:

“a) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài bao gồm xuất khẩu trả lại chủ hàng, xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan đ sử dụng trong khu phi thuế quan.

Việc tái xuất hàng hóa phi được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đu ủy quyền, ủy thác xut khẩu;

d) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại ca khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan được tải xuất ra nước ngoài.

Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước đây; các thông tin v s, ngày hợp đồng, tên đi tác mua hàng hóa.

Cơ quan Hải quan có trách nhiệm kim tra nội dung khai bảo của người nộp thuế, ghi rõ kết qu kiểm tra đ phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế”.

Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17, khoản 18, khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ.

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ quy định không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế xuất khẩu quy định tại Điều 34 Nghị định này. Hồ sơ không thu thuế, thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 được b sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ.

Đ nghị Công ty căn cứ quy định nêu trên, đối chiếu với trường hợp phát sinh thực tế để thực hiện đúng đối tượng, hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Global Gases Việt Nam biết./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- PTCT Hoàng Việt Cường (đ b/cáo);

- Cục GSQL;

- Lưu: VT, TXNK (3).

TL. TNG CỤC TRƯỞNG

KT. CỤC TRƯNG CỤC THUẾ XNK

PHÓ CỤC TRƯỞNG

Đặng Sơn Tùng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi