- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 2243/TCT-DNNCN 2019 kiến nghị của ông Nguyễn Văn Thục
| Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 2243/TCT-DNNCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Tạ Thị Phương Lan |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
04/06/2019 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 2243/TCT-DNNCN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 2243/TCT-DNNCN
| BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 2243/TCT-DNNCN | Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2019 |
Kính gửi: Ông Nguyễn Văn Thục.
(Đ/c: số 2/2/99 Lê Thúc Hoạch, phường Phú Thọ Hòa, quận Tân Phú, tp Hồ Chí Minh)
Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính) nhận được công văn số 3521/VPCP-ĐMDN ngày 22/5/2019 của Văn phòng Chính phủ giao Bộ Tài chính xem xét, xử lý và trả lời vướng mắc của ông Nguyễn Văn Thục về chính sách thuế đối với ngành nghề gia công may mặc. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điểm b, Khoản 2, Điều 2 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 hướng dẫn như sau:
“2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tỉnh trên doanh thu.
… …
b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.
b.2) Chi tiết danh mục ngành nghề để áp dụng tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư này.
b.3) Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
… …”
- Tại Phụ lục số 01: Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ cá nhân kinh doanh (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính)
| STT | Danh mục ngành nghề | Tỷ lệ % tính thuế GTGT | Thuế suất thuế TNCN |
| … … | … … | … … | … … |
| 2. | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
| … ... - Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu; … … | 5% | 2% | |
| 3. | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% | 1,5% |
| - Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; … … |
|
| |
| … … | … … | … … | … … |
Căn cứ quy định hướng dẫn nêu trên thì:
- Nếu hộ của ông Nguyễn Văn Thục kinh doanh với ngành nghề gia công may mặc thì tỷ lệ tính thuế trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
- Nếu hộ của ông Nguyễn Văn Thục kinh doanh với ngành nghề là dịch vụ may đo quần áo thì tỷ lệ tính thuế trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
- Nếu hộ của ông Nguyễn Văn Thục kinh doanh với cả 2 ngành nghề là dịch vụ may đo và gia công may mặc thì ông Nguyễn Văn Thục thực hiện kê khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp đối với từng ngành nghề. Trường hợp hộ ông Nguyễn Văn Thục không xác định được doanh thu tính thuế của từng ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế quản lý ấn định doanh thu tính thuế khoán của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Tổng cục Thuế thông báo để ông Nguyễn Văn Thục được biết./.
|
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!